Trong tiếng Đức khi bạn bắt gặp một câu bị động thuộc loại câu bị động đi kèm với Modalverben (VD: Diese Krankheit kann geheilt werden) thì sẽ có khá nhiều cách giúp bạn viết lại câu đó mà không thay đổi ý nghĩa của câu.

Trong tiếng Đức khi bạn bắt gặp một câu bị động thuộc loại câu bị động đi kèm với Modalverben (VD: Diese Krankheit kann geheilt werden) thì sẽ có khá nhiều cách giúp bạn viết lại câu đó mà không thay đổi ý nghĩa của câu. (Alternativen zum Passiv mit Modalverb: Passiversatzformen).

Đây cũng là một trong những dạng bài tập rất phổ biến của trình độ B2, C1, DSH.

Nhóm 1: Đối với câu bị động đi kèm với Modalverb: können

Loại câu bị động đi với können là loại bị động có nhiều cách biến đổi nhất. Có tất cả 4 cách biến đổi.

VD: Diese Krankheit kann geheilt werden. (Căn bệnh này có thể chữa được)

Nhiệm vụ: Biến đổi câu này sao cho ý nghĩa của câu không thay đổi

Cách 1: Câu chủ động cũng đi kèm với Modalverben

Bạn có thể sử dụng Man hoặc Jemand tùy ý để biến đổi:

  • Man kann diese Krankheit heilen. (Người ta có thể chữa được căn bệnh này)

934 1 Passiversatzformen Bon Cach Dien Dat Bi Dong Khac Nhau

Cách 2: sein + zu + Infinitiv

Rất đơn giản, bạn chỉ việc lấy chủ ngữ sẵn có chia theo thì hiện tại với sein cộng với zu và dạng nguyên thể của động từ chính, ở đây là heilen.

  • Diese Krankheit ist zu heilen. (Căn bệnh này có thể chữa được)

Cách 3: Bị động với lassen sich +  Infinitiv

Cũng tương tự, bạn lấy chủ ngữ sẵn có chia theo thì hiện tại với động từ phản thân lassen sich cộng với dạng nguyên thể của động từ chính, ở đây là heilen.

  • Diese Krankheit lässt sich heilen. (Căn bệnh này có thể chữa được)

Cách 4: Bị động với tính từ có đuôi –bar:

Động từ chính ở đây là heilen. Bạn lấy gốc của động từ chính (Verbstamm) + bar sẽ thu được một tính từ tương đương với nghĩa là “có thể làm sao đó”

heilen -> heil- -> heilbar (có thể chữa được)

  • Diese Krankheit ist heilbar. (Căn bệnh này có thể chữa được)

Một số tính từ khác

  • bewegen -> beweg -> bewegbar (có thể chuyển động được)
  • machen -> mach -> machbar (có thể thực hiện được)
  • lenken -> lenk -> lenkbar (có thể điều khiển được)
  • lösen -> lös -> lösbar (có thể giải quyết được)
  • lesen -> les -> lesbar (có thể đọc được)
  • messen -> mess -> messbar (có thể đo đếm được)
  • teilen -> teil -> teilbar (có thể phân chia được)

Nhóm 2: Đối với câu bị động đi kèm với các Modalverb khác: müssen, sollen, dürfen

Loại câu bị động này chỉ có 2 cách biến đổi. Đó là sử dụng câu chủ động hoặc sử dụng sein + zu + Infinitiv

VD: Diese Übung muss gelöst werden (Bài tập này phải được giải)

Cách 1: Câu chủ động cũng đi kèm với Modalverben

Bạn có thể sử dụng Man hoặc Jemand tùy ý để biến đổi:

  • Jemand muss diese Übung lösen. (Ai đó phải giải bài tập này đi)

Cách 2: sein + zu + Infinitiv

  • Diese Übung ist zu lösen. (Bài tập này phải được giải. Chú ý: Chưa thể dịch nghĩa câu này được nếu chúng ta không biết câu chủ động gốc đi với động từ Modalverb nào hoặc không rõ câu bị động này nằm trong văn cảnh nào).

Các bạn sẽ rõ hơn khi xem các ví dụ ở dưới:

Bởi vì có nhiều Modalverben khác nhau (müssen, dürfen, sollen) nhưng lại chỉ dùng chung 1 cấu trúc sein + zu + Infinitiv để biến đổi, nên ý nghĩa dịch của từng câu sẽ phụ thuộc vào bối cảnh của đoạn văn mà câu bị động đó nằm bên trong.

  • VD1: Die Regeln müssen beachtet werden. -> Die Regeln sind zu beachten.

Mặc dù cũng dùng sein + zu + Infinitiv nhưng ý nghĩa là: Những quy tắc PHẢI được chú ý.

  • VD2: Im Büro darf nicht geraucht werden. -> Im Büro ist nicht zu rauchen.

Mặc dù cũng dùng sein + zu + Infinitiv nhưng ý nghĩa lại là: Trong văn phòng KHÔNG ĐƯỢC PHÉP hút thuốc.

  • VD3: Diese Aufgabe soll zuerst bearbeitet werden. -> Diese Aufgabe ist zuerst zu bearbeiten. 

Mặc dù cũng dùng sein + zu + Infinitiv nhưng ý nghĩa lại là: Bài tập này CẦN/NÊN được làm trước tiên.

Tác giả bài viết: Trần Khắc Đạt

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức