Trợ động từ có nghĩa, có nghĩa là những trợ động từ này đứng trong câu nhằm làm tăng / giảm nghĩa của động từ khác, bao gồm một số động từ quen thuộc: können, müssen, dürfen, mögen, möchten, sollen, wollen.

Trợ động từ có nghĩa, có nghĩa là những trợ động từ này đứng trong câu nhằm làm tăng / giảm nghĩa của động từ khác, bao gồm một số động từ quen thuộc: können, müssen, dürfen, mögen, möchten, sollen, wollen.

1. Trợ động từ nói chung được chia làm hai loại

Trợ động từ có nghĩa, có nghĩa là những trợ động từ này đứng trong câu nhằm làm tăng / giảm nghĩa của động từ khác, bao gồm một số động từ quen thuộc: können, müssen, dürfen, mögen, möchten, sollen, wollen.

Trợ động từ không có nghĩa, đó là những động từ đứng trong câu để thể hiện một dạng cấu trúc nghữ pháp nhất định, nói tóm lại, chúng chỉ có chức năng ngữ pháp nhưng không có chức năng ngữ nghĩa.

như : sein /haben trong câu perfekt
như : würden trong câu Konjunktiv II
như : werden trong câu bị động (passiv)
  trong câu ở thì tương lai (Futur I/II)

934 1 Tro Dong Tu Trong Tieng Duc   Die Modalverben

 

2. Vị trí của trợ động từ trong câu chính

 

Präsens Ich will zur Schule gehen.
Präteritum Ich wollte zur Schule gehen.
Perfekt Ich habe zur Schule gehen wollen.
Konj. II Ich würde zur Schule gehen wollen.
Futur I Ich werde zur Schule gehen wollen.
  Pos. 1 Pos. 2 Mittelfeld Satzende
Lưu ý: câu có trợ động từ có nghĩa, Verb luôn ở Infinitiv (nguyên mẫu)

Chia trợ động từ (Präsens):

  möchten dürfen mögen wollen sollen können müssen
ich möchte darf mag will soll kann muss
du möchtest darfst magst willst sollst kannst musst
er/sie/es möchte darf mag will soll kann muss
wir möchten dürfen mögen wollen sollen können müssen
ihr möchtet dürft mögt wollt sollt könnt müsst
sie/Sie möchten dürfen mögen wollen sollen können müssen

 

3. NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ MODALVERBEN

sehen (nhìn thấy), hören (nghe), fühlen (cảm thấy), mögen (thích), lassen(để)

Những động từ trên được xem như Modalverben vì thế động từ thứ 2 sẽ đứng cuối câu ở dạng nguyên thể.

Vd:

Ich höre ihn kommen. (tôi nghe anh ta đang tới)

Er sieht Vögel zwitschern. (Anh ta nhìn những con chim đang líu lo)

Sie fühlt ihn zurückkommen. (cô ta cảm thấy anh ta đang trở lại)

Die Kinder mögen nicht in Dunkelheit schlafen. (Những đứa trẻ không thích ngủ trong bóng tối.)

Lassen + Infinitiv có 3 nghĩa:

1. Yêu cầu, giao nhiệm vụ, để ai làm 2. Cho phép 3. Sich lassen: có thể được thưc hiện

Ich lasse die Waschmaschine vom Elektriker reparieren

Tôi nhờ thợ điện sửa cái máy giặt

Unsere Mutter lässt uns ins Kino gehen

Mẹ chúng tôi cho phép chúng tôi đi coi phim

Die Haustür lässt sich leicht öffnen.

Cánh cửa có thể được mở dễ dàng.

 

Perfekt cuả những động từ trên:

Haben + Infinitiv

Präsens: Ich lasse mir die Haare schneiden. (tôi đi cắt tóc)

Perfekt: Ich habe mir die Haare schneiden lassen. (tôi đã đi cắt tóc)

 

Präsens: Siehst du den Bus kommen? (bạn có nhìn thấy xe búyt tới không?)

Perfekt: Hast du den Bus kommen sehen? (bạn đả nhìn thấy xe búyt tới không?)

 

Präsens: Ich mag es ihm nicht sagen. (Tôi không thích nói cho anh ta biết điều đó)

Perfekt: Ich habe es ihm nicht sagen moegen. (tôi đã chăng thích nói cho anh ta biết điều đó)

 

©Khánh Linh- HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức