Cách dùng Nominativ trong tiếng Đức: Những kiến thức căn bản nhiều người hay nhầm và dùng sai nhất.

1. Khái niệm

Nominativ (viết tắt là N) là chủ từ trong câu.

Nó được dùng để trả lời  cho câu hỏi "wer?" (ai?) hoặc "was?" ( cái gì?).

Ví dụ:

Der Tisch ist toll. (Cái bàn này thì đẹp)

N     (trả lời cho câu hỏi "Was ist toll?"- Cái gì đẹp?)

Ein Kind spielt Tennis. (Một đứa trẻ chơi tennis)

N     (trả lời cho câu hỏi "Wer spielt Tennis?" - Ai chơi tennis?)

2. Cách dùng mạo từ ở Nominativ

Các loại mạo từ (Artikel) - Mạo từ xác định:

  • der, die, das, die

  • dieser (diese, dieses)
  • jener, jeder, mancher, welcher?

934 1 Nominativ Trong Tieng Duc

Mạo từ không xác định:

  • ein, eine, ein
  • kein (keine, kein)
  • mein (dein, sein, ihr, unser, euer, ihr)
  • irgendein, was fuer ein?

 

Feminin (giống cái)

die           Die Lehrerin ist dort. (Cô giáo đó ở đàng kia)

eine         Das ist eine gute Idee. (Đó là 1 ý kiến hay)

keine       Das ist keine gute Idee. (Đó không phải là 1 ý kiến hay)

 

Maskulin (giống đực)

der           Hier ist der Student. (Người sinh viên đó ở đây)

ein           Das ist ein Stuhl. (Đó là 1 cái ghế) 

kein         Das ist kein Stuhl. (Đó không phải là 1 cái ghế) 

 

Neutrum (giống trung)

das          Das Bild kostet 10,000VND. (Bức tranh này giá 10,000 đồng)

ein           Das ist ein Buch(Đó là 1 quyển sách)

kein         Das ist kein Buch. (Đó không phải là 1 quyển sách)

 

Plural (số nhiều)

die (mạo từ xác định)

Die Teppiche sind da hinten. (Những tấm thảm đó ở đằng sau)

- (mạo từ không xác định)  Computer sind im dritten Stock. (Các máy vi tính ở tầng 3)

- keine (mạo từ phủ định)  Das sind keine Fotos. (Đó không phải là những tấm hình)

 

©Khánh Linh- HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức