Trong tiếng Đức, thường thì động từ luôn đứng thứ 2 trong câu. Nhưng quy tắc này đã bị thay đổi khi câu có "dass" đi kèm.

glasses 472027 640

Sau những động từ như :

Wissen, glauben, meinen, vermuten thường là câu bắt đầu bằng chữ "dass" - "rằng".

Câu với chữ "dass" là câu phụ, giống như "weil" và "obwohl". động từ được đặt ở cuối câu.

Nach einigen Verben wie : wissen, glauben, meinen, vermuten steht oft ein "dass" - Satz.

"dass" - Sätze sind Nebensätze wie "weil" - und "obwohl" - Sätze. Das Verb steht am Ende.

Ví dụ:

Ich glaube, dass Nikos im Kurs ist.

 

Nguyễn Kim

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức