Câu so sánh là một trong loại câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Đức. Không chỉ trong giao tiếp mà trong các kỳ thi tiếng Đức, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.

934 1 Nhung Cau Truc So Sanh Cua Tinh Tu Trong Tieng Duc

Có 3 dạng so sánh chính trong tiếng Đức: So sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Câu so sánh nhất

934 2 Nhung Cau Truc So Sanh Cua Tinh Tu Trong Tieng Duc

So sánh nhất là dạng cao nhất của so sánh.

Ở dạng này, trước tính từ có thêm từ “am” hoặc mạo từ xác định. Đuôi của tính từ là “ste” hoặc “sten”.

Lưu ý:

Những tính từ tận cùng bằng d, t, s, ß, x, z ta phải thêm –esten

z.B: leicht –> am leichtesten, heiß –> am heißesten

– Các tính từ một âm tiết sẽ bị biến đổi thành nguyên âm –> Ta phải thêm Umlaut cho cả so sánh hơn và so sánh nhất

alt –> älter –> am ältesten

arm –> ärmer –> am ärmsten

jung –> jünger –> am jüngsten

kalt –> kälter –> am kältesten

kurz –> kürzer –> am kürzesten

Câu so sánh bằng

934 3 Nhung Cau Truc So Sanh Cua Tinh Tu Trong Tieng Duc

Lưu ý:

Từ wie có thể đi với Nominativ, Akkusativ hoặc Dativ, phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu

So sánh bằng có nhiều dạng biến thể, ví dụ như:

– genauso + tính từ + wie… (…giống y như …)

– nicht so + tính từ + wie… (… không hẳn như …)

– fast so + tính từ + wie… (…gần như …)

– doppelt so + tính từ + wie… (…gấp đôi so với…)

– halb so + tính từ + wie… (…bằng 1 nửa so với…)

Câu so sánh hơn

934 4 Nhung Cau Truc So Sanh Cua Tinh Tu Trong Tieng Duc

Cũng tương tự như wie, đằng sau als là Nominativ, Akkusativ hoặc Dativ là tùy thuộc vào chủ thể được so sánh.

 

 

 

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức