Để tìm hiểu về cụm danh – động từ trong tiếng Đức (được gọi là Nomen-Verb-Verbindungen hoặc Funktionsverbgefüge), trước hết chúng ta sẽ cần trả lời câu hỏi: Cụm danh – động từ thực chất là gì?

Trong tiếng Đức, có một số động từ khi đi kèm với một số danh từ nhất định sẽ tạo ra những cụm từ cố định. Trong những cụm từ đó, động từ sẽ mất đi ý nghĩa thực chất của chúng (chính là ý nghĩa khi động từ đó đứng một mình), mà chỉ còn đóng vai trò phụ như một từ chức năng. Khi đó, ý nghĩa của cả cụm từ sẽ hoàn toàn được xác định thông qua ý nghĩa của danh từ.

Chính vì những cụm từ này luôn bao gồm 01 danh từ + 01 động từ (đôi khi cũng sẽ đi kèm 01 giới từ), nên chúng được gọi với cái tên cụm danh  động từ.

Hãy lấy ví dụ với một cụm danh – động từ điển hình khi chúng ta bắt đầu học A1: Pause machen

Động từ machen sẽ mất đi ý nghĩa thực chất của nó (ý nghĩa “làm”). Nói cách khác, chúng ta sẽ không dịch machen với nghĩa “làm” trong cụm từ này. Để xác định ý nghĩa của “Pause machen“, chúng ta sẽ phải nhìn vào danh từ Pause: Die Pause mang ý nghĩa “sự tạm nghỉ” hoặc “sự tạm ngừng”. Vậy cụm từ Pause machen cũng sẽ mang ý nghĩa liên quan đến một “sự tạm nghỉ” nào đó. Và cụ thể Pause machen sẽ được dịch là nghỉ giải lao.

  • Ich möchte jetzt eine Pause machen (Tôi muốn nghỉ giải lao bây giờ).

Có rất nhiều cụm danh – động từ như vậy trong tiếng Đức. Cuối bài viết mình có để một link tải về hơn 700 cụm danh – động từ phổ biến.

Nhưng có nhất thiết phải học và hiểu hết toàn bộ những cụm danh – động từ đó? Câu trả lời là không cần thiết một chút nào. Thứ nhất, vì chúng quá nhiều để nhớ. Thứ hai, đúng theo nguyên tắc: Chúng ta chỉ thực sự nhớ những gì được sử dụng thường xuyên. Nên kể cả khi bạn có tìm cách ghi nhớ được hơn 700 cụm danh – động từ đó mà không áp dụng chúng thường xuyên trong cuộc sống hay trong viết lách thì chẳng mấy chốc bạn cũng sẽ quên rất nhanh.

Thực ra, ngay từ những trình độ cơ bản như A1 và A2 chúng ta đã được làm quen với khá nhiều cụm danh – động từ. Tuy nhiên vì ít được vận dụng nên có thể chúng chưa đọng lại nhiều trong trí nhớ bạn. Do đó, trong bài viết này mình sẽ tổng hợp lại 40 cụm danh – động từ quan trọng nhất trong tiếng Đức.

Khi nào sử dụng cụm danh – động từ trong tiếng Đức?

Cụm danh – động từ trong tiếng Đức chủ yếu được sử dụng trong viết lách, nhằm mục đích giúp câu văn hay hơn. Tuy nhiên, một vài cụm danh – động từ phổ biến cũng được thường xuyên sử dụng trong ngôn ngữ nói (Ví dụ: Platz nehmen, Frage stellen, Sorgen machen, Abschied nehmen …)

934 1 40 Cum Danh Dong Tu Quan Trong Trong Tieng Duc

Thành thạo mảng cụm danh – động từ sẽ giúp bạn viết được những bức thư B1, B2 hay hơn (những bức thư A1 & A2 chưa nhất thiết phải sử dụng cụm danh – động từ).

Ngoài ra, biết nhiều cụm danh – động từ cũng sẽ giúp ích đắc lực khi bạn đọc những bài Text khoa học (xuất hiện nhiều trong phần thi Đọc B1 & B2) để phán đoán ý nghĩa của cả câu.

Vị trí của cụm danh – động từ trong câu

Như thường lệ, động từ vẫn sẽ đứng ở vị trí số 2 trong câu, trong khi danh từ có xu hướng sẽ nằm ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Wir machen jetzt eine Pause.

Đối với những loại câu đặc biệt như câu có chứa động từ khuyết thiếu hay câu trong thì Perfekt thì động từ trong cụm danh – động từ đương nhiên vẫn phải tuân theo quy tắc đứng cuối câu.

Ví dụ:

  • Ich möchte jetzt eine Pause machen.

1. Pause machen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Pause machen nghỉ giải lao pausieren
  • Ich möchte jetzt eine Pause machen (Tôi muốn nghỉ giải lao bây giờ)

2. Fotos machen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Fotos machen chụp ảnh fotografieren
  • Gestern hat Tom viele Fotos gemacht (Hôm qua Tom đã chụp rất nhiều ảnh)

3. Frage stellen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Frage stellen hỏi fragen
  • Ich möchte eine Frage stellen: “Was ist Bitcoin?” (Tôi muốn hỏi: “Bitcoin là gì?”)

4. Ausflug machen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Ausflug machen đi chơi, dã ngoại reisen
  • Wir machen morgen am Bodensee einen Ausflug (Ngày mai chúng tôi sẽ đi chơi ở hồ Bodensee)

5. Sport treiben

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Sport treiben tập thể thao Sport machen
  • Wenn du gesund bleiben willst, solltest du regelmäßig Sport treiben (Nếu bạn muốn giữ sức khỏe, thì bạn nên tập thể thao thường xuyên)

6. Vorschlag machen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Vorschlag machen đề nghị vorschlagen
  • Er hat mir den Vorschlag gemacht, sein Auto zu kaufen (Anh ấy đề nghị tôi mua xe của anh ấy).

7. Platz nehmen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Platz nehmen ngồi xuống sich setzen
  • Bitte nehmen Sie Platz! (Mời Ngài ngồi!)

8. Feierabend machen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Feierabend machen kết thúc công việc Arbeit beenden
  • Ich mache heute um 17 Uhr Feierabend (Hôm nay tôi kết thúc công việc vào lúc 5h chiều)

9. Rolle spielen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Rolle spielen đóng vai trò Funktion haben
  • Internet spielt eine wichtige Rolle in der heutigen Zeit (Internet đóng một vai trò quan trọng trong thời đại ngày nay)

10. Rat geben

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Rat geben cho lời khuyên raten
  • Können Sie mir bitte einen Rat geben? (Ngài có thể cho tôi một lời khuyên được không?)

11. Fehler machen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Fehler machen làm sai, mắc lỗi falsch machen
  • Ich habe viele Fehler gemacht (Tôi đã phạm nhiều sai lầm)

12. Entscheidung treffen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Entscheidung treffen quyết định entscheiden
  • Nam hat die Entscheidung getroffen, in Deutschland zu studieren (Nam đã quyết định học tập ở Đức)

13. Angst haben vor

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Angst haben vor sợ sich ängstigen
  • Ich habe Angst vor Hunden (Tôi sợ chó)

14. Ahnung haben von

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Ahnung haben von biết về ahnen
  • Ich habe keine Ahnung von Politik (Tôi không biết gì về chính trị)

15. Bescheid geben / sagen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Bescheid geben / sagen thông báo informieren
  • Sagen / Geben Sie mir Bescheid, ob Sie morgen kommen (Làm ơn báo cho tôi liệu ngày mai Ngài có đến hay không)

16. Abschied nehmen von

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Abschied nehmen von tạm biệt sich verabschieden
  • Max nimmt Abschied von seiner Frau (Max chào tạm biệt vợ anh ấy)

17. Antrag stellen auf

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Antrag stellen auf đệ đơn beantragen
  • Tom stellt einen Antrag auf ein Stipendium (Tom đệ đơn xin học bổng)

18. Prüfung ablegen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Prüfung ablegen làm bài thi Prüfung machen
  • Ich werde morgen die A1-Prüfung ablegen (Ngày mai tôi sẽ làm bài thi A1)

19. Vorbereitungen treffen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Vorbereitungen treffen chuẩn bị vorbereiten
  • Wir treffen Vorbereitungen für den Geburtstag (Chúng tôi đang chuẩn bị cho buổi sinh nhật)

20. zur Verfügung stellen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
zur Verfügung stellen cung cấp cái gì đó để ai đó sử dụng zum Gebrauch anbieten
  • Ich stelle dir mein Handy zur Verfügung (Dịch nghĩa đen: Tôi cung cấp cho bạn cái điện thoại của tôi để bạn sử dụng nó -> Tôi cho bạn sử dụng điện thoại của tôi)

21. zur Verfügung stehen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
zur Verfügung stehen cái gì đó có sẵn để sử dụng kann gebraucht werden
  • Dann steht das Handy dir zur Verfügung (Giờ thì cái điện thoại đã sẵn sàng để bạn sử dụng)

22. zum Abschluss bringen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
zum Abschluss bringen hoàn thành abschließen
  • Ich möchte diesen Beitrag zum Abschluss bringen (Tôi muốn hoàn thành bài viết này)

23. zur Auswahl stehen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
zur Auswahl stehen có sẵn để lựa chọn angeboten werden
  • Viele verschiedene Farben stehen uns zur Auswahl (Có rất nhiều màu sắc khác nhau để chúng tôi lựa chọn)

24. Hoffnung aufgeben

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Hoffnung aufgeben từ bỏ hy vọng keine Hoffnung mehr haben
  • Peter hat die Hoffnung aufgegeben, eine neue Stelle zu finden (Peter đã từ bỏ hy vọng tìm được một chỗ làm mới)

25. Plan aufgeben

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Plan aufgeben từ bỏ kế hoạch keinen Plan mehr haben
  • Maria hat den Plan aufgegeben, eine eigene Firma zu gründen (Maria đã từ bỏ kế hoạch thành lập một công ty riêng)

26. Unterricht geben

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Unterricht geben giảng dạy unterrichten
  • Es ist schön, dass Sie mir Unterricht geben (Thật tốt khi Ngài dạy tôi)

27. Versprechen geben

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Versprechen geben hứa versprechen
  • Ich gebe dir mein Versprechen, dass ich zu deinem Geburtstag komme (Tôi hứa với bạn rằng tôi sẽ đến dự sinh nhật bạn)

28. in Erfüllung gehen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
in Erfüllung gehen thành sự thật wahr werden
  • Ich hoffe, dass alle deine Wünsche in Erfüllung gehen (Tôi hy vọng rằng tất cả mong muốn của bạn sẽ trở thành sự thật)

29. Rede halten

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Rede halten diễn thuyết, thuyết trình vor einer Gruppe Menschen reden
  • James hat eine Rede an der Universität gehalten (James đã thực hiện một bài diễn thuyết tại trường đại học)

30. in Betrieb nehmen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
in Betrieb nehmen khởi động, hoạt động starten
  • Endlich wurde der Computer in Betrieb genommen (Cuối cùng thì chiếc máy tính cũng đã được khởi động)

31. Gespräch führen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Gespräch führen trò chuyện sprechen
  • Wir haben gestern ein interessantes Gespräch geführt (Hôm qua chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện thú vị)

32. Verantwortung übernehmen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Verantwortung übernehmen chịu trách nhiệm verantwortlich sein
  • Du musst früh lernen, die Verantwortung zu übernehmen (Bạn sẽ sớm phải học cách chịu trách nhiệm)

33. an der Spitze stehen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
an der Spitze stehen đứng đầu an erster Stelle sein
  • Wer steht an der Spitze der Bundesregierung? (Ai là người đứng đầu chính phủ liên bang?)

34. in der Lage sein

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
in der Lage sein có thể können
  • Ich bin in der Lage, über diesen Fluss zu schwimmen (Tôi có thể bơi qua con sông này)

35. unter Druck stehen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
unter Druck stehen chịu áp lực gestresst sein
  • Nina muss nächste Woche das Projekt beenden und sie steht unter Druck (Tuần sau Nina phải hoàn thành dự án và cô ấy đang phải chịu áp lực)

36. Wahl treffen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Wahl treffen lựa chọn wählen
  • Man muss die richtige Wahl treffen (Người ta phải lựa chọn đúng)

37. Hilfe leisten

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
Hilfe leisten giúp đỡ helfen
  • Der Lehrer wird dir Hilfe leisten (Giáo viên sẽ giúp đỡ bạn)

38. sich Sorgen machen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
sich Sorgen machen lo lắng sich sorgen
  • Du brauchst dir keine Sorgen zu machen (Bạn không cần lo lắng)

39. zu Ende kommen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
zu Ende kommen cái gì đó kết thúc enden
  • Das Spiel wird bald zu Ende kommen (Trò chơi sẽ sớm kết thúc)

40. zu Ende bringen

Cụm danh – động từ Ý nghĩa Từ tương đương
zu Ende bringen kết thúc cái gì đó beenden
  • Wir haben jetzt keine Zeit mehr. Wir müssen das Spiel zu Ende bringen (Chúng ta không còn thời gian nữa. Chúng ta phải kết thúc trò chơi)

 

Tác giả bài viết: Trần Khắc Đạt

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức