Thành ngữ tiếng Đức không chỉ là nguồn từ vựng phong phú mà còn phương tiện để truyền tải những thông điệp sâu xa, ý nghĩa. 

Dưới đây là những câu nói hay bằng tiếng Đức, những thành tiếng Đức hay được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để giúp các bạn học tiếng Đức hiệu quả hơn.

 
airport 731196 640

Phần thứ Hai

51. Jeder Kaufmann lobt seine Ware/Osten und Westen, daheim ist’s am besten

Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.

52. Ein Keil treibt den anderen

Dĩ độc trị độc.

53. Einer ist keiner/ ein Mann allein kann das Feld nicht behaupten

Một cây làm chẳng lên non.

54. Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot

Giết à không cần đến dao mổ trâu.

55. Klein aber fein

Bé hạt tiêu.

56. Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu

Được đằng chân lân đằng đầu.

57. Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu

Còn sống còn học.

58. Nicht jede Kugel trifft, nicht alle Kugeln treffen

Chẳng đáng sợ như người ta tưởng

59. Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt

Có chí thì nên.

60. Wer zuerst kommt, mahlt zuerst

Cờ đến tay ai ngươì âý phất

61. Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul

Há miệng chờ sung.

62. Einen geschekten Gaul sieht (schaut) man nichts ins Maul

Cuả được tặng thì đừng có chê.

63. Übung macht den Meister, früh übt sich, was ein Meister werden will

Khéo tay chóng chày thành thợ cả.

64. Jeder ist sich selbst der Nächste

Một giọt máu đào hơn ao nước lã

65.Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen

Nước đến chân mới nhảy

66. In der Not erkennt man den Freund

Đồng bệnh tương lân.

67. Not macht erfinderisch

Cái khó làm nẩy cái khôn.

68. Not bricht Eisen

Cái khó bó cái khôn.

69. Not sucht Brot

Khi đói đầu gối cũng phải bò.

70. Abbitte ist die beste Buße

Mắc tội phải lặnlội cầu xin.

71. Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben

Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.

72. An dem läuft alles ab

Nước đổ lá khoai.

73. Aller Anfang ist schwer

Vạn sự khởi đầu nan.

74. Wie der Anfang, so das Ende

Bắt đầu thế nào, kết thúc thế âý.

75. Aus den Augen, aus dem Sinn

Xa mặt cách lòng.

76. Die Augen waren größer als der Magen

No bụng đói con mắt.

77. Der Ball sucht den guten Spieler

Có công mài sắt có ngày nên kim.

78. Den Balken im eigenen Augen nicht sehen ( nicht gewahr werden) aber den Splitter im fremden (sehen)/ was dich nicht brennt, das blase nicht/ wer vielerlei beginnt, gar wenig Dank gewinnt

Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng.

79. Wie ein Blitz aus heitereim Himmel

Như sét đánh giữa trời quang

80. Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu

Mất bò mới lo làm chuồng.

81. Die wird ‘s schon auch noch mal in die Bude regnen

Sông có khúc, người có lúc.

82. Man muss sich nach der Decke strecken

Liệu cơm gắp mắm.

83. Das dicke Ende kommt noch (nach)

Cái đích còn ở phía trước.

84. Reißt nicht, doppelt genäht hält besser

Được vòi đòi tiên.

85. Keine Rose ohne Dornen

Hồng nào mà chẳng có gai.

86. kommt Zeit, kommt Rat

Cứ sống rồi xem.

87. Kein Leid ohne Freud

Trong cái rủi có cái may..

88. Das Letzte ist das Beste

Cái cuối cùng là cái ngon nhất.

89. Müßiggang ist aller Laster Anfang, Müßiggang ist des Teufels Ruhebank

Nhàn cư vi bất thiện.

90. Der Weg zu Hölle ist mit guten Vorsätzen gepflastert

Mật ngọt chết ruồi.

91. Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld

Tiền nào của âý

92. Guter Rat kommt über Nacht

Nhất dạ sinh bá kế.

93. Vom (aus dem ) Regen in die Traufe kommen

Tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dưà.

94. Auf Donner folgt Regen

Cãi nhau làm mau nước mắt, sấm chớp làm đổ mưa rào.

95. (Gar) zu viel ist ungesund

Ăn có chừng uống có mực.

96. Viele Reiser machen einen Besen

Đoàn kết là sức mạnh.

Bạn đã xem phần Một tại đây?

» Các câu Thành ngữ tiếng Đức hay được sử dụng hàng ngày - Phần 1

Trên đây là những thành ngữ tiếng Đức, những câu nói hay bằng tiếng Đức mà HOCTIENGDUC.DE đã sưu tầm được giúp bạn có thể học tiếng Đức online dễ dàng hơn.

Phạm Thanh Hương

HOCTIENGDUC.DE / München

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức