Để học tốt tiếng Đức thì việc nắm vững ngữ pháp là rất quan trọng. Trong đó, sử dụng thành thạo các thì là điểm ngữ pháp cốt lõi mà bạn cần phải học.

Có 6 thì trong tiếng Đức.

Präsens – thì hiện tại

Thì hiện tại trong tiếng Đức được dùng để biểu thị các hành động hoặc trạng thái đang diễn ra ở hiện tại hoặc các hành động chắc chắn diễn ra trong tương lai gần.

Khi chia động từ ở Präsens, ta chỉ cần chia đuôi động từ chính theo quy tắc:

  • Ich -e
  • Du -st
  • Er/sie/es -t
  • Ihr -t
  • Wir -en
  • Sie/sie (plural) -en

Perfekt – thì hiện tại hoàn thành

Thì này được dùng để chỉ một hành động đã được hoàn thành trong quá khứ.

Khi chia động từ ở Perfekt, ta phải dùng trợ động từ haben hoặc sein, động từ chính trong câu sẽ được đặt cuối câu ở dạng Partizip II.

Sein được sử dụng khi có sự thay đổi về vị trí hoặc trạng thái. Các trường hợp còn lại, ta sử dụng haben.

Ví dụ:

  • Ich habe schon gegessen.

    Tôi đã ăn rồi.

  • Wir sind nach Hause gefahren.

    Chúng tôi đã đi về nhà.

934 1 Ngu Phap Quan Trong 6 Thi Trong Tieng Duc

Präteritum – thì quá khứ

Dùng để chỉ một hành động hoặc trạng thái ở trong quá khứ (không còn ở hiện tại), thường được dùng khi tường thuật, báo cáo.

Trong câu Präteritum, ta không cần trợ động từ mà chỉ cần chia động từ theo dạng Präteritum của nó.

Ví dụ:

  • ich lernte
  • du lerntest
  • er lernte
  • wir lernten
  • ihr lerntet
  • sie lernten

  • ich sah
  • du sahst
  • er sah
  • wir sahen
  • ihr saht
  • sie sahen

Plusquamperfekt – quá khứ hoàn thành

Dùng để chỉ một hành động được thực hiện trước một mốc thời gian hay trước một hành động nào đó trong quá khứ, thường trong câu ta phải nêu ra một mốc thời gian nào đó.

Trong thì Plusquamperfekt, ta chia động từ như trong Perfekt, điểm khác biệt duy nhất là ta phải sử dụng haben và sein ở dạng Präteritum.

  • ich hatte/war
  • du hattest/warst
  • er/sie/es hatte/war
  • wir hatten/waren
  • ihr hattet/wart
  • sie hatten/waren

Ví dụ:

  • Bevor ich da kam, hatten alle Leute fertig gegessen.

    Trước khi tôi đến đó, tất cả mọi người đã ăn hết rồi.

Futur I – thì tương lai

  • Dùng để chỉ ý định, giả định hoặc hy vọng cho tương lai.
  • Cấu trúc câu: Subjekt (chủ ngữ) + warden (sẽ) + Infinitv (động từ nguyên mẫu)
  • Ich werde viel arbeiten. – tôi sẽ làm việc nhiều.

Futur II – tương lai hoàn thành

Dùng để đoán các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai hoặc đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: Chủ ngữ + warden + Perfekt.

Ví dụ:

  • Er wird den Bus verpasst haben.

    Anh ấy có thể sẽ lỡ chuyến xe bus.

Khánh Linh- ©HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức