Tiếng Đức căn bản cho người mới học A1-A2: Kể về Nghề nghiệp

Tiếng Đức căn bản cho người mới học A1-A2: Kể về Nghề nghiệp

Tất cả các vấn đề cơ bản của tiếng Đức từ ngữ pháp, cách đặt câu, cách phát âm đến từ vựng và các mẫu câu về chủ đề: Nghề nghiệp..

Trong hơn 20 chủ đề của HOCTIENGDUC.DE gần gũi với cuộc sống giúp người mới học có thể dễ dàng tiếp cận và làm quen, cũng như nắm vững các kiến thức cơ bản của Tiếng Đức.

3. Kể về nghề nghiệp

businessman 2753324 640 

I. Tóm tắt hội thoại

Andrea goes out for a drink with some of her English students and finds out what they do for a living.

Ich bin Lehrerin.

Tôi là giáo viên

Und Sie? Was sind Sie von Beruf?

Còn anh. Anh làm gì để sống?

Ich bin Ärztin. Ich arbeite im Krankenhaus.

Tôi là bác sỹ. Tôi làm việc ở bệnh viện.

 

Ich bin Ingenieur bei einer Berliner Firma.

Tôi là kỹ sư cho công ty Berlin.

Und du? Bist du Student?

Còn anh. Anh là sinh viên có phải không?

Ja, ich bin Student.

Vâng, tôi là sinh viên.

Ich studiere an der Universität in Berlin.

Tôi đang học ở trường ĐH Berlin.

 

II. Từ vựng

ich arbeite: Tôi lam việc ich studiere: Tôi học der Beruf: công việc

Was sind Sie von Beruf?: Nghề của bạn là gi?

der Lehrer, die Lehrerin: Giáo viên

der Arzt, die Ärztin: bác sĩ

 

der Ingenieur, die Ingenieurin: kỹ sư

der Student, die Studentin: sinh viên

der Mechaniker, die Mechanikerin: thợ cơ khí

der Polizist, die Polizistin: cảnh sát

 

im Krankenhaus: trong bệnh việc

bei einer Firma: tại, trong bệnh viện

an der Universität: Tại, trọng trường đại học

 

in der Schule: tại, trong trường học

im Büro: tại, trong văn phòng

ich lerne: Tôi học..., tôi đang nghiên cứu

wo: ở đâu

 

III. Đặt câu:

Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2

Bất cứ khi nào bạn nói chuyện với một ai bằng tiếng Đức, bạn sẽ cần phải hiểu từ nào nghĩa lả "bạn" được sử dụng, du hay là Sie

Bạn sử dụng du cho những người thân như: bạn thân hay những đứa trẻ.

Du cũng được sử dụng trong những trường hợp thân mật, đặc biệt là giữa những người trẻ tuổi.

Dùng Sie là cách dùng lịch sự hơn và được dùng với những người mà bạn chưa thực sự quen thân hoặc trong các tình huống xã giao.

Khi bạn gọi ai sử dụng Du, hoặc Sie, động từ cũng sẽ thay đổi.

 

Sind Sie Herr Schmidt?

ông là ông Smith có phải không?

Bist du Peter?

Anh là Peter phải không?

 

IV. Ngữ pháp 

Giống đựcgiống cái

Các từ chỉ công việc tại Đức có thể phân chia thành giống đực hoặc giống cái. Khi một công việc được thực hiện bởi phụ nữ, rất có thể từ chỉ công việc đó sẽ kết thúc bằng -in

 

Ich bin Lehrer: Tôi là giáo viên (Nam)

Ich bin Lehrerin: Tôi là giáo viên (Nữ)

Ich bin Polizist: Tôi là cảnh sát (Nam)

 

Ich bin Polizistin: Tôi là cảnh sát (Nữ)

Ich bin Mechaniker: Tôi là thợ cơ khí (Nam)

Ich bin Mechanikerin: Tôi là thợ cơ khí (Nữ)

Khi bạn nói bạn làm nghề gì bằng tiếng Đức, bạn không cần sử dụng mạo từ.

 

Mời các Bạn theo dõi và đón đọc các Bài sau

 

© Jutta , Lars Peternoster, Nguyễn Hoa

HOCTIENGDUC.DE - 2014

 


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan