Một từ trong tiếng Đức có thể được ghép từ rất nhiều loại từ khác nhau (tính từ + danh từ, tính từ + động từ, giới từ + danh từ …) 

Từ ghép trong tiếng Đức (Kompositum) là một mảng kiến thức cũng rất thú vị. Nhờ vào việc ghép từ mà trong tiếng Đức tồn tại những từ vựng “siêu dài” như: das Rindfleischetikettierungsüberwachungsaufgabenübertragungsgesetz (Đạo luật quy định về việc chuyển giao công việc giám sát dán nhãn thịt bò

Một từ trong tiếng Đức có thể được ghép từ rất nhiều loại từ khác nhau (tính từ + danh từ, tính từ + động từ, giới từ + danh từ …) nhưng chủ yếu là ghép từ hai hoặc nhiều danh từ lại với nhau. Có hai quy tắc quan trọng chúng ta cần nhớ đối với loại từ vựng ghép từ danh từ.

934 1 Tu Ghep Trong Tieng Duc  Kompositum

Quy tắc 1

Danh từ nằm ở cuối cùng trong một từ ghép luôn là danh từ quan trọng nhất vì giống của danh từ này cũng chính là giống của cả toàn bộ từ ghép. Ngoài ra, ý nghĩa của danh từ nằm ở cuối cùng này cũng chính là ý nghĩa bản lề của cả từ ghép.

Ví dụ:

  • Tischnachbar: Ghép giữa der Tisch (cái bàn) và der Nachbar, trong đó danh từ “der Nachbar – người hàng xóm” nằm cuối cùng nên từ ghép Tischnachbar cũng phải mang giống đực “der” và “der Tischnachbar” sẽ mang ý nghĩa “người hàng xóm với một tính chất nào đó” và cụ thể ở đây là: Người ngồi kế bên mình.
  • Nachbartisch: Ghép giữa der Nachbar (người hàng xóm) và der Tisch, trong đó danh từ “der Tisch – cái bàn” nằm cuối cùng nên từ ghép Nachbartisch cũng phải mang giống đực “der” và “der Nachbartisch” sẽ mang ý nghĩa “cái bàn với một tính chất nào đó” và cụ thể ở đây là: Cái bàn kế bên cái bàn mình đang ngồi.

Quy tắc 2

Giữa các danh từ trong một từ ghép đôi khi chúng ta sẽ cần thêm một ký tự nối. Đó có thể là ký tự -s, -er, -n …

Ví dụ:

  • der Arbeitsplatz
  • das Bilderbuch
  • die Straßenbahn

Không có quy tắc cho việc khi nào thì cần phải thêm những ký tự nối này. Tuy nhiên chỉ riêng với ký tự nối -s (là ký tự nối phổ biến nhất) thì có một số quy tắc sau đây mà bạn có thể ghi nhớ:

Giữa 2 danh từ, nếu danh từ phía trước mang các đuôi -eit, -ion, -tät, -ling, -schaft, -tum, -ung thì chúng ta cần thêm ký tự nối -s giữa 2 danh từ đó. Các ví dụ cụ thể bạn có thể xem bảng phía dưới nhé:

-heit das Gesundheitszeugnis
-keit das Einsamkeitsgefühl
-ion die Diskussionsthemen
-tät das Qualitätsmanagement
-ling das Lieblingsessen
-schaft der Freundschaftstest
-tum die Präteritumsform
-ung der Entschuldigungsbrief

Viel Spaß beim Deutschlernen!

Tác giả: Trần Khắc Đạt

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức