Trong tiếng Đức, có những động từ rất đặc biệt vì chúng vừa có thể đứng độc lập một mình để đóng vai trò động từ chính trong câu (Vollverb – động từ đầy đủ), lại vừa có thể đóng vai trò là trợ động từ (Hilfsverb) khi đi kèm một động từ chính khác.

Trong tiếng Đức, có những động từ rất đặc biệt vì chúng vừa có thể đứng độc lập một mình để đóng vai trò động từ chính trong câu (Vollverb – động từ đầy đủ), lại vừa có thể đóng vai trò là trợ động từ (Hilfsverb) khi đi kèm một động từ chính khác.

Ngoài 2 động từ đặc biệt mà bạn chắc đã rất quen thuộc là:

  • sein (dùng như Vollverb: rằng, thì, là) và sein (dùng như Hilfsverb trong cấu trúc Perfekt/ Plusquamperfekt)
  • haben (dùng như Vollverb: có) và haben (dùng như Hilfsverb trong cấu trúc Perfekt/ Plusquamperfekt)

Chúng ta còn có 3 động từ đặc biệt tương tự đó là: lassenbrauchen và werden. Bài viết này sẽ khái quát tất cả những cách sử dụng của 3 động từ trên. Đối với mỗi động từ mình đều sẽ phân biệt chúng đối với 2 vai trò Vollverb & Hilfsverb.

934 1 Cach Su Dung Lassen Brauchen Werden Trong Tieng Duc

Lassen

A. Khi lassen được sử dụng độc lập như một động từ đầy đủ (Vollverb)

1. Lassen với ý nghĩa bỏ lại, để lại, không mang theo một thứ gì đó

  • Lassen Sie bitte die Flasche hier (Xin Ngài hãy để cái chai ở lại đây = Vui lòng không mang cái chai theo)
  • Ich lasse mein Handy zu Hause.(Tôi để điện thoại ở nhà = Tôi không mang theo điện thoại)

2. Lassen với ý nghĩa chấm dứt, không làm một việc gì nữa

  • Ich lasse das Rauchen (Tôi bỏ hút thuốc)

Lưu ý đặc biệt: Khi xây dựng thì Perfekt với lassen sẽ có 2 cách xây dựng khác nhau tùy theo vai trò lassen đó là Vollverb hay Hilfsverb.

Cụ thể ở đây, chúng ta đang sử dụng lassen với vai trò Vollverb nên cách xây dựng thì Perfekt sẽ rất quen thuộc như sau:

haben + gelassen (P2 của lassen)

  • Ich habe gestern mein Handy zu Hause gelassen (Hôm qua tôi ĐÃ để điện thoại ở nhà)
  • Ich habe letztes Jahr das Rauchen gelassen. (Năm ngoái tôi ĐÃ bỏ thuốc)

B. Khi lassen được sử dụng như một trợ động từ (Hilfsverb) trong câu. Khi đó lassen luôn phải đi kèm một động từ chính khác, chứ không đứng một mình.

1. Lassen với ý nghĩa giao cho/nhờ ai đó làm việc gì cho mình, bản thân chúng ta sẽ không thực hiện việc đó

  • Ich lasse mein Auto reparieren (Tôi để cái xe cho người khác sửa – Người khác – thợ cơ khí sẽ sửa chữa cái xe cho tôi chứ tôi không tự làm việc đó)
  • Ich lasse mir die Haare schneiden (Tôi để thợ cắt tóc cho tôi chứ tôi không tự mình cắt tóc)

2. Lassen với ý nghĩa cho phép ai làm gì đó

  • Ich lasse meinen Sohn Computer spielen (Tôi cho phép con trai chơi điện tử)
  • Mein Vater lässt mich das Geschenk noch nicht aufmachen (Cha chưa cho phép tôi mở gói quà)

3. Lassen sich với ý nghĩa bị động (có thể … được ..)

  • Deine Krankheit lässt sich heilen (Căn bệnh của bạn có thể chữa được)
  • Diese Aufgaben lassen sich lösen (Những bài tập này có thể giải được)
  • Bạn có thể xem thêm về loại bị động lassen sich này ở bài viết: Passiversatzformen

Như chúng ta đã nói ở trên, khi xây dựng thì Perfekt với lassen sẽ có 2 cách xây dựng khác nhau tùy theo vai trò lassen đó là Vollverb hay Hilfsverb.

Ở đây, ta đang sử dụng lassen với vai trò Hilfsverb nên cách xây dựng thì Perfekt sẽ như sau:

haben + Infinitiv (của động từ chính) + Infinitiv (của lassen)

  • Ich habe mein Auto reparieren lassen (Tôi ĐÃ để cái xe cho người khác sửa)
  • Ich habe gestern meinen Sohn Computer spielen lassen (Hôm qua tôi ĐÃ cho phép con trai chơi điện tử)
  • Diese Aufgaben haben sich lösen lassen (Những bài tập này ĐÃ có thể giải quyết)

Brauchen

A. Khi brauchen được sử dụng độc lập như một động từ đầy đủ (Vollverb)

Brauchen với ý nghĩa cần một thứ gì đó

  • Ich brauche ein Buch (Tôi cần một quyển sách)
  • Wie viel Geld brauchst du? (Bạn cần bao tiền?)

Tương tự như với lassen, khi xây dựng thì Perfekt với brauchen sẽ có 2 cách xây dựng khác nhau tùy theo vai trò brauchen đó là Vollverb hay Hilfsverb.

Ở đây, chúng ta đang sử dụng brauchen với vai trò Vollverb nên cách xây dựng thì Perfekt sẽ rất quen thuộc như sau:

haben + gebraucht (P2 của brauchen)

  • Damals habe ich ein Buch gebraucht (Hồi ấy tôi ĐÃ từng cần một quyển sách)

B. Khi brauchen được sử dụng như một trợ động từ (Hilfsverb) trong câu. Khi đó brauchen luôn phải đi kèm một động từ chính khác, chứ không đứng một mình.

Brauchen đi với NICHT + zu + Infinitiv với ý nghĩa không cần, không phải làm một việc gì đó

  • Ich brauche den Test  nicht zu machen (Tôi không phải làm bài kiểm tra)
  • Das brauchst du nicht zu fragen (Bạn không cần phải hỏi điều đó)

Như chúng ta đã nói ở trên, khi xây dựng thì Perfekt với brauchen sẽ có 2 cách xây dựng khác nhau tùy theo vai trò lassen đó là Vollverb hay Hilfsverb.

Ở đây, ta đang sử dụng brauchen với vai trò Hilfsverb nên cách xây dựng thì Perfekt sẽ như sau:

haben + Infinitiv (của động từ chính) + Infinitiv (của brauchen)

  • Ich habe den Test nicht zu machen brauchen. (Tôi ĐÃ không phải làm bài kiểm tra)

Werden

A. Khi werden được sử dụng độc lập như một động từ đầy đủ (Vollverb)

Werden với ý nghĩa trở thành, trở nên

  • Wie werde ich ein guter Ingenieur? (Làm thế nào để tôi trở thành một kỹ sư giỏi?)
  • Das Wetter wird immer noch besser (Thời tiết đang ngày càng trở nên tốt hơn)

Lưu ý: werden có hai dạng Partizip 2 khác nhau. Đó là geworden và worden.

Chúng ta sử dụng geworden khi muốn nói về thì Perfekt của động từ đầy đủ Vollverb werden trong một câu CHỦ ĐỘNG.

  • Ich bin ein guter Ingenieur geworden (Tôi ĐÃ trở thành một kỹ sư giỏi)

Ngược lại, worden lại được sử dụng trong cấu trúc BỊ ĐỘNG (lúc đó werden được sử dụng như một trợ động từ Hilfsverb). Chúng ta sẽ xem xét sau ở phần B.

B. Khi werden được sử dụng như một trợ động từ (Hilfsverb) trong câu. Khi đó werden luôn phải đi kèm một động từ chính khác, chứ không đứng một mình.

1. Werden được sử dụng như một trợ động từ trong thì tương lai (Futur I)

  • Wir werden diese Mauer bauen (Chúng tôi sẽ xây dựng bức tường này)

2. Werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc bị động ở thì hiện tại

  • Das Buch wird gelesen (Quyển sách được đọc)

3. Werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc bị động ở thì quá khứ Präteritum -> wurden

  • Das Buch wurde gelesen (Quyển sách đã được đọc)

4. Werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc bị động ở thì quá khứ Perfekt  -> worden

  • Das Buch ist gelesen worden (Quyển sách đã được đọc)

5. Werden được sử dụng như một trợ động từ trong cấu trúc Konjunktiv 2 -> würden

  • Ich würde gerne ein Zimmer buchen (Tôi muốn đặt một phòng)

Bảng tổng hợp

934 2 Cach Su Dung Lassen Brauchen Werden Trong Tieng Duc

Tác giả bài viết: Trần Khắc Đạt

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức