Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Đức Ngữ pháp tiếng Đức trình độ sơ cấp A2

yellow 4021100 640

 

Khi bạn tra từ điển tiếng Đức, bạn sẽ thấy có một số từ viết tắt được chú thích đằng sau động từ, ví dụ: v.t. hoặcv.i.. Hai từ này có nghĩa là ngoại động từ (v.t. = transitiv Verb) và nội động từ (v.i. = intransitiv Verb).

Vậy nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Đức là gì? Cách phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Đức như thế nào?

 

Nội động từ (intransitive Verben)

Bạn có thể hiểu, nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói/ người thực hiện, tức là hành động này của họ thực hiện và tác động lên chính bản thân họ. Ví dụ:

- Die Suppe kocht.

- Das Buch liegt im Regal.

* Nội động từ có thể chỉ cần kết hợp với chủ ngữ để taọ thành một câu hoàn chính mà không cần bất kỳ thành phần bổ trợ nào khác.

* Trong câu, nội động từ luôn được sử dụng ở thể Dativ hoặc Genitiv (Tham khảo: Dative Verben - Genitive Verben)

 

* Nội động từ không được sử dụng ở thể bị động.

* Một số nội động từ được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự thay đổi trạng thái ở các thì hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai II và đi kèm với động từ "sein".

Các nội động từ này bao gồm: gehen (đi | to go), fallen(ngã | to fall), laufen (chạy | to run), schwimmen (bơi | to swim), sinken (chìm | to sink), springen (nhảy | to jump). Ví dụ:

- Wir sind schnell gelaufen. (Chúng tôi chạy nhanh).

Bạn hãy thử áp dụng bằng cách dịch 2 câu sau:

- Cô ấy chạy rất chậm.

- Con tàu đang dần dần chìm xuống.

* Tất cả các nội động từ còn lại sẽ đi kèm với động từ "haben", ví dụ một số động từ sau: arbeiten (làm việc | to work), gehorchen (lắng nghe người khác nói, vâng lời | to obey), schauen (nhìn | to look), warten (chờ đợi | to wait). Ví dụ:

- Er hat mir gehorch. (Anh ấy lắng nghe tôi nói).

 

Ngoại động từ (transitive Verben)

* Ngoại động từ là động từ diễn tả hành động của một người/vật này tác động lên người/vật khác ngoài nó. Ví dụ:

- Ich koche eine Suppe.

- Ich lege das Buch in das Regal.

* Để tạo thành câu hoàn chỉnh, trong một câu, ngoại động từ còn cần kết hợp thêm với các vị ngữ/ bổ ngữ (Objekt) chỉ người/sự vật mà nó tác động lên.

Ví dụ, câu Du magst ihn có nghĩa là Bạn thích anh ấy"Ihn" trong câu này chính là vị ngữ, là chủ thể mà hành động "thích" (magen) của bạn tác động lên. Nếu bạn chỉ nói Du magst, câu sẽ không có nghĩa.

* Trong câu, ngoại động từ thường được sử dụng ở thể Akkusativ. 

* Ngoại động từ có thể sử dụng được ở thể bị động, NGOẠI TRỪ các động từ sau: haben (có | to have), besitzen(sở hữu | to possess), kennen (biết | to know), wissen (biết | to know)

* Ngoại động từ được sử dụng ở thể hoàn thành và quá khứ hoàn thành khi kết hợp với động từ "haben".

* Một số ngoại động từ còn kết hợp thêm với các tiền tố để tạo ra một nghĩa mới, mang sắc thái biểu đạt mạnh hơn động từ gốc, ví dụ:

abfragen (thẩm vấn | to interrogate) - động từ gốc: fragen (hỏi | to answer) - abhören (lắng nghe | to listen to) - động từ gốc: hören (nghe | to listen) - benennen (đặt tên | to name) - động từ gốc:  nennen (gọi tên | to call) - ...

Động từ vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ.

Có một số động từ vừa có thể là ngoại động từ, vừa có thể là nội động từ, ví dụ: động từ"fahren"trong 2 câu dưới đây:

- Ngoại động từ: Ich habe das Auto gefahren.  (Tôi đã lái xe đến đây.) - Nội động từ: Ich bin mit dem Auto gefahren. (Tôi đã đến đây bằng ô tô.)

TỔNG KẾT

BẢNG NỘI ĐỘNG TỪ

  NỘI ĐỘNG TỪ

 

TRANSITIV VERB

NGOẠI ĐỘNG TỪ

 

INTRANSITIV VERB

1 Diễn tả hành động nội tại của chính người nói/ người thực hiện Diễn tả hành động của người/sự vật này tác động lên người/sự vật/sự việc khác
2 Có thể đứng một mình trong câu Cần kết hợp với vị ngữ/ bổ ngữ để tạo nên nghĩa hoàn chỉnh
3 Không được dùng ở thể bị động Được dùng ở thể bị động
4 Kết hợp với động từ “sein” Kết hợp với động từ “haben”

HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức