Genitiv (viết tắt là G) thể hiện sự sở hữu của một danh từ chỉ người, đồ vật hay sự việc. Nó trực thuộc một thành phần trong câu (chủ từ, túc từ…).

Genitiv (viết tắt là G) thể hiện sự sở hữu của một danh từ chỉ người, đồ vật hay sự việc. Nó trực thuộc một thành phần trong câu (chủ từ, túc từ…).

1.Khái niệm

Genitiv (viết tắt là G) thể hiện sự sở hữu của một danh từ chỉ người, đồ vật hay sự việc. Nó trực thuộc một thành phần trong câu (chủ từ, túc từ…).

Nó trả lời cho câu hỏi "Wessen?" (của ai?).

Ví dụ:

G Das Buch meines Vaters liegt auf dem Tisch. (Cuốn sách của bố tôi nằn trên bàn)

(trả lời cho câu hỏi  "Wessen Buch liegt auf dem Tisch?" -"Cuốn sách của ai nằn trên bàn?")

934 1 Ngu Phap Tieng Duc Cach Su Dung Cach 2 Genitiv Trong Tieng Duc

2.Cách dùng mạo từ ở Genitiv

Feminin (giống cái)

  • der       

    Hier ist das Haus der Nachbarin Eva. (Đây là nhà của cô láng giềng Eva)

  • einer      

    Wie ist die Farbe einer Bluse? (Màu sắc của 1 cái áo sơ mi nữ như thế nào?)

 

Maskulin (giống đực)

  • des        

    Kennst du das Haus des Onkels Karl? ( Bạn có biết nhà của chú Karl không?)

  • eines      

    Wie ist die Farbe eines Anzugs?  (Màu sắc của 1 bộ vest nam như thế nào?)

 

Neutrum (giống trung)

  • des        

    Wie ist die Farbe des Kleides?  (Màu sắc của cái đầm dài này như thế nào?)

  • eines      

    Wie ist die Farbe eines Kleides?  (Màu sắc của 1 cái đầm dài như thế nào?)

 

Plural (số nhiều)

  • der        

    Die Arbeit der Bauern ist sehr schwer. (Công việc của những người nông dân rất vất vả).

 

Khánh Linh- ©HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức