Tiếng Đức giao tiếp - Ở hiệu cắt tóc

Tiếng Đức giao tiếp - Ở hiệu cắt tóc

Ở nước ngoài, đặc biệt ở Đức các dịch vụ về tóc khá tốt, nhưng giá cả khá cao. Do đó Lưu học sinh ra nước ngoài cũng ít có kinh nghiệm. 

 

Chúng tôi đề cử tình huống này để độc giả lựa chọn

hairdresser 659139 640

Mẫu câu cơ bản

Haarschneiden oder rasieren?

Cắt tóc hay cạo mặt?

Schneiden Sie nicht zu kurz!

Đừng cắt ngắn quá

Ich möchte eine Dauerwwelle machen lassen.

Tôi muốn gội đầu

Ich möchte sehen, wie der Kopf von hinten aussieht

Tôi muốn xem phía sau đầu như thế nào.

Ich möchte mir die Haare braun färben lassen.

Tôi muốn nhuộm tóc thành màu nâu

 

Mẫu câu thường dùng

1.So viel Leute, muss ich lange warten?

Nhiều người, tôi có phải đợi lâu không?

2.Mit einer halben Stunden sollten Sie schon rechnen

Phải đợi nửa tiếng đấy.

3.Sie sind an der Reihe, mein Herr!

Thưa ông, đến lượt ông

4.Nehmen Sie bitte hier Platz!

Mời ông ngồi

5.Haarschneiden order rasieren, mein Herr?

Ông cắt tóc hay cạo mặt, thưa ông?

6.Haarscheiden, bitte!

Cắt tóc!

7.Schneiden Sie mir bitte die Haare!

Cho tôi cắt tóc!

8.Ich möchte mir die Haare schneiden lassen

Tôi muốn cắt tóc

9.Bitte rasieren!

Cạo mặt nhé

10.Wollen Sie zuerst die Haare waschen?

Ông muốn gội đầu không?

11.Darf ich Ihnen das neue Schampoo empfehlen?

Tôi có thể giới thiệu với ông loại dầu gội mới này nhé?

12. Wollen Sie auch etwas Haaröl?

Ông dùng chút dầu gội?

13.Wünschen Sie sie sehr kurz?

Ông muốn cắt ngắn không?

14.Schneiden Sie nicht zu kurz!

Đừng cắt ngắn quá!

15.Wie soll ich Ihnen das Haar schneiden?

Ông muốn cắt như thế nào?

16.Schneiden Sie die Haare hinten kurz!

Xin cắt phía sau ngắn đi chút

17.Bitte kein Haarspray

Cho chút keo xịt tóc nhé

18.Nass schneiden, bitte!

Cắt ướt đi

19.Ich möchte eine Dauerwelle machen lassen.

Tôi cần sấy tóc

20.Toupiren Sie mir die Haare an den Seiten!

Làm bồng hai bên lên nhé

21.Sehen Sie in den Spiegel!

Ông soi gương đi

22.Reichen Sie mir bitte den Spiegel!

Làm ơn chuyển gương qua đây

23.Ich möchte sehen, wie der Kopf von hinten aussieht.

Tôi muốn xem, đằng sau như thế nào!

24.Ist es recht so?

Thế này được chưa?

25.Gefällt Ihnen diese Frisur?

Ông vừa ý với kiểu tóc này chứ?


26.Eine Kopfmassage, bitte!

Matxa đầu nhé

27.Die Haare bitte schwarz färben!

Tóc nhuộm đen nhé

28.Ich möchte mir die Haare braun färben lassen

Tôi muốn nhuộm tóc tôi thành màu nâu

29.Feilen Sie mir die Nägel rund!

Sửa móng tay cho tôi nhé

30.Waschen, Schneiden und Fönen. Das macht zusammen 60 Euro.

Gội cắt, sấy tất cả là 60 Euro

 

Từ ngữ cơ bản

Dauerwelle f.-n: sấy tóc

Haare n.-e: tóc

Schampoo n. : Dầu gội

Spiegel m: Gương

Haarespray m. oder n.-s: keo

Massage f. Matxa

Nägel m., Nagel : Móng

Frisur f.: kiểu tóc

Färben Vt. Nhuộm

Raisieren Vt. Cạo mặt

Schneiden Vt. Cắt

Toupieren Vt. Làm bồng

Fönen Vt. Sấy thổi

Feilen Vt. Mài, dũa

 

Đối thoại cơ bản

 

A. Guten Tag, wollen Sie haarschneiden oder rasieren?

Xin chào, bạn muốn cắt tóc hay cạo mặt

B. Schneiden Sie mir die Haare bitte

Tôi cắt tóc

A. Wollen Sie zuerst die Haare waschen lassen?

Bạn sẽ gội đầu trước chứ?

B. Ja- Vâng

 

A. Nehmen Sie hier bitte Platz!

Mời ngồi

B.Schneiden Sie aber nicht zu kurz!

Không cần cắt ngắn quá

A. Wollen Sie ein bisschen Haaröl?

Bạn muốn một chút dầu khồng?

B. Nein, danke.- Không cám ơn

A. Ja, schon fertig- Vâng được rồi

B. Reichen Sie mir einen Spiegel, ich möchte wissen, wie es von hinten aussieht.

Xin chuyển gương qua, tôi muốn xem xem phía sau như thế nào

A. Sind Sie damit zufrieden?

Ông thấy được chứ

B. Ja, sicher- Được rồi

 

C. Waschen und Schneiden, das macht 45 Euro.

Gội, cắt tổng cộng 45 Euro

B. Hier sind 50 Euro

Đây là 50 Euro

C. 5 Euro zurück bitte

Trả lại 5 Euro

 

Chú thích thêm trong Chủ đề

1.„lassen“ trong tiếng Đức là một động từ rất thường dung.

Trong tình huống này, vô luận là gội đầu, cắt hay sấy tóc đều không phải do mình tự làm mà do người thợ cắt tóc làm cho mình, cho nên trong câu có kèm từ „lassen“.

Ví dụ:

  • Das Auto ist kapput. Ich muss es reparieren lassen/ Xe hỏng, tôi phải đem đi sửa;
  • Im Neubauviertel soll man einen Spielplatz bauen lassen/ Ở khu trung cư mới, nên thiết kế khu vui chơi

2.„Das macht (...)“ biểu tỏ là tổng cộng bao nhiêu tiền.

Chú ý, lúc tính tiền vô luận mua nhiều hay mua ít đều dùng số lẻ.

Như mua 1 cây bút là „Das macht 1,5Euro“ Nó giá 1 Euro 5 Cent;

Mà mua thật nhiều cũng là„Das macht zusammen 34,60 Euro“ Nó tổng cộng là 34 Euro 60 Cent.

 

3.Chú ý „Nein, danke“ là cách dùng có ngữ ý từ chối.

Người Việt Nam có thói quen nói cám ơn khi chấp nhận, còn người Đức thường nói „Ja, bitte/vâng, xin mời“.

Ví dụ:

A.Wollen Sie Tee?

B.Ja, bitte (Bejahung) hoặc/ Nein, danke (Verneinung)

 

Nguyễn Đức Toàn

HOCTIENGDUC.DE

 


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan