20 câu xoắn lưỡi trong tiếng Đức

20 câu xoắn lưỡi trong tiếng Đức

Bạn biết không? Trong tiếng Đức cũng có những câu xoắn lưỡi khiến chúng ta lẹo lưỡi, sái quai hàm khi phát âm. Nhưng đồng thời những câu xoắn lưỡi trong tiếng Đức này cũng giúp các bạn cải thiện được khả năng nói và phát âm tiếng Đức chuẩn hơn, nhanh hơn đấy nhé!

1 20 Cau Xoan Luoi Trong Tieng Duc

20 câu nói xoắn lưỡi trong tiếng Đức

20 câu xoắn lưỡi trong tiếng Đức

Như các bạn đã biết trong tiếng Việt trò thách đố phát âm như là một trò siêu kinh điển. Chẳng hạn với những câu líu lưỡi siêu khó đủ những cặp bài trùng là các âm L, N, TR, CH khiến cho chúng ta muốn xoắn xuýt, muốn rụng cả lưỡi. Ví dụ như : “Buổi trưa ăn bưởi chua”. “Con két con kẹp con két cái, két kẹp két, cái kẹp cái, con két”. Thì trong tiếng Đức cũng tương tự, cũng có những câu xoắn lưỡi trong tiếng Đức khiến chúng ta hơi bị “vất vả” khi đọc đó.

Bây giờ hãy chơi một trò chơi. Bạn chỉ cần đọc to, rõ, thật nhanh và lưu loát một vài câu bên dưới đây để xem chúng ta phát âm chuẩn và nhạy như thế nào nhé!

1.  Als Anna abends Ananas aß, aß Anna abends Ananas.

2.  Die Bürsten mit den schwarzen Borsten bürsten besser, als die Bürsten mit den weißen Borsten bürsten!

3.  Chinesisches Schüsselchen, chinesisches Schüsselchen, chinesisches Schüsselchen.

4.  Einsame Esel essen Nesseln gern, Nesseln essen einsame Esel gern.

5.  ischers Fritze fischt frische Fische. Frische Fische fischt Fischers Fritze.

6.  Zehn zahme Ziegen zogen zehn Zentner Zucker zum Zoo.

7.  Sieben Schneeschipper schippen sieben Schippen Schnee, sieben Schippen Schnee schippen sieben Schneeschipper.

8.  Vier fünfmal vervierfacht macht mehr als fünf viermal verfünffacht.”

9.  Kleine Kinder können keinen Kaffee kochen. Keinen Kaffee können kleine Kinderkochen.

10.  Franken ist da, wo Hasen “Hosen” und Hosen “Husen” heißen.

Bạn thấy thế nào rồi, chúng ta cùng tiếp tục với 10 câu xoắn lưỡi trong tiếng Đức nữa nhé!

11.  Lang schwang der Klang den Hang entlang.

12.   Zwanzig Zwerge zeigen Handstand, zehn im Wandschrank, zehn am Sandstrand.

13.  Oma kocht Opa Kohl, wenn Opa Oma Kohl kocht. Doch wenn Oma Opa Rosenkohl  kocht, kocht Opa Oma Rotkohl.

14.  In Ulm, um Ulm, und um Ulm herum.

15.  Violett steht ihr recht nett, recht nett steht ihr violett.

16.  Die Katze tritt die Treppe krumm, krumm tritt die Katze die Treppe.

17.  Lilo liebt lila Luftballons. Lina dagegen kann lila Luftballons nicht leiden.

18.  Wenn prahlerische Piraten pikanten Piratenbraten braten, wird pikanter  Piratenbraten von prahlerischen Piraten  gebraten.

19.  Rasent rasantes Rumpelstielschen ruppelt Rolos rauf und runter.

20.  Tschechische Regisseure schätzen schöne chinesische Schüsselchen.

Trên là 20 câu xoắn lưỡi trong tiếng Đức. Bạn cảm thấy thế nào? Nếu bạn đang cần thêm các thông tin về tài liệu học tiếng Đức, hãy xem tiếp các bài viết nhé!


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan