Wechselpräpositionen: Các giới từ có thể dùng cho nhiều cách trong tiếng Đức!

Giới từ đi với Dativ và Akkusativ đơn giản cũng chỉ là các giới từ nhằm chỉ ra địa điểm – Lokale Präpositionen. Nhưng khác với các giới từ chỉ địa điểm thông thường chỉ đi với 1 cách cố định (Ví dụ: Khi đã dùng bei hay von thì 100% là đi với cách 3 Dativ), điểm đặc biệt của những giới từ này là chúng có thể dùng với cách 3 Dativ hoặc cách 4 Akkusativ tùy theo ý nghĩa/hành động trong câu.

Có tổng cộng 9 giới từ như vậy: an, auf, in, vor, neben, hinter, unter, über, zwischen.

934 1 Wechselprapositionen Cac Gioi Tu Co The Dung Cho Nhieu Cach Trong Tieng Duc

Khi nào thì dùng với Akkusativ

Khi ta nhận thấy có 1 sự chuyển động, di chuyển đến vị trí đề cập trong câu (hay đi kèm với các động từ fliegen, gehen, laufen..) và nhóm 4 động từ đặc biệt:

Stellen: Đặt 1 cái gì đó theo chiều dọc/thẳng đứng lên đâu đó.

Legen: Đặt 1 cái gì đó theo chiều nằm ngang lên đâu đó.

Setzen: Đặt mình/ngồi xuống đâu đó.

Hängen: Treo 1 cái gì đó lên đâu đó.

Thêm 1 lưu ý nhỏ: Đây là các động từ yếu (tức là chia có quy tắc). Chúng ta có các Partizip 2 tương ứng: stellen – gestellt, legen – gelegt, setzen – gesetzt, hängen – gehängt

Khi nào thì dùng với Dativ

Khi ta không thấy có 1 sự chuyển động, di chuyển đến vị trí được đề cập trong câu (hoặc mặc dù có thể vẫn đang thực sự chuyển động, nhưng là đang ở sẵn trong vị trí đó rồi thì bạn vẫn sẽ phải dùng Dativ). Chúng ta cũng có nhóm 4 động từ đặc biệt tương ứng:

  • Stehen: Đứng ở đâu đó
  • Liegen: Nằm ở đâu đó
  • Sitzen: Ngồi ở đâu đó
  • Hängen: Treo ở đâu đó

Thêm 1 lưu ý nhỏ: Đây là các động từ mạnh (tức là chia bất quy tắc). Chúng ta có các Partizip 2 tương ứng: stehen – gestanden, liegen – gelegen, sitzen – gesessen, hängen – gehängt

Các ví dụ về nhóm 4 động từ đặc biệt

Quy định về màu sắc để bạn dễ theo dõi: Akkusativ – Dativ

Stellen – Stehen:

Wir stellen die Flaschen auf den Tisch.

Chúng tôi đặt những cái chai lên bàn – theo chiều thẳng đứng -> Có 1 sự chuyển động: những cái chai từ tay chúng tôi, đến vị trí được đề cập: được đặt lên cái bàn -> Sử dụng auf + Akkusativ: auf den Tisch.

Die Flaschen stehen auf dem Tisch.

Những cái chai đang (đứng) ở sẵn trên mặt bàn. Không có sự chuyển động nào đến vị trí được đề cập là cái bàn -> Sử dụng auf + Dativ: auf dem Tisch.

Legen – Liegen:

Wir legen die Bücher unter das Regal.

Chúng tôi đặt những quyển sách xuống phía dưới cái kệ sách – theo chiều nằm -> Có 1 sự chuyển động: những quyển sách từ tay chúng tôi, đến vị trí được đề cập: được đặt xuống phía dưới cái kệ -> Sử dụng unter + Akkusativ: unter das Regal.

Die Bücher liegen unter dem Regal.

Những quyển sách đang nằm sẵn ở phía dưới cái kệ sách. Không có sự chuyển động nào đến vị trí được đề cập là cái kệ sách -> Sử dụng unter + Dativ: unter dem Regal.

Setzen – Sitzen:

Wir setzen uns auf das Sofa.

Chúng tôi ngồi xuống/ Chúng tôi đặt mình xuống cái ghế Sofa -> Có 1 sự chuyển động từ vị trí chúng tôi đang đứng đến vị trí được đề cập là cái Sofa. Hành động ngồi xuống chính là 1 sự chuyển động -> Sử dụng auf + Akkusativ: auf das Sofa.

Wir sitzen auf dem Sofa.

Chúng tôi đang ngồi trên cái ghế Sofa rồi. Không có sự chuyển động nào ở đây so với cái Sofa cả -> Sử dụng auf + Dativ: auf dem Sofa.

Hängen – Hängen:

Wir hängen die Lampen an die Decke.

Chúng tôi treo những cái đèn lên trần nhà -> Có 1 sự chuyển động: những cái đèn từ tay chúng tôi, đến vị trí được đề cập: được treo lên trần nhà -> Sử dụng an + Akkusativ: an die Decke.

Die Lampen hängen an der Decke.

Những cái đèn đang được treo sẵn trên trần nhà. Không có sự chuyển động nào đến vị trí được đề cập là cái trần nhà -> Sử dụng an + Dativ: an der Decke.

Các ví dụ về các giới từ khác

Giới từ an

  • an die Decke (Như ví dụ trên)
  • an der Decke (Như ví dụ trên)

Nếu giới từ an không liên quan đến Lokale Präpositionen, nó sẽ đi với

Dativ: Chỉ ngày tháng: an dem ersten Tag = am ersten Tag, am Montag…

Akkusativ: Khi đi với các động từ yêu cầu giới từ an: denken an jemanden/etwas, glauben an jemanden/etwas, erinnern mich an jemanden/etwas ..

Giới từ auf

Das Auto fährt auf die Autobahn.

Chiếc xe đang tiến vào đường cao tốc. Từ 1 đường nhỏ, tiến vào đường cao tốc: Có 1 sự chuyển động đến vị trí được đề cập ở đây là đường cao tốc -> Auf + Akkusativ: Auf die Autobahn

Das Auto fährt auf der Autobahn.

Chiếc xe đang chạy trên đường cao tốc. Mặc dù chiếc xe cũng đang thực sự chuyển động. Nhưng không phải cứ có chuyển động là sử dụng Akkusativ. Bạn phải xem xét: Sự chuyển động này không liên quan đến việc di chuyển ĐẾN vị trí được đề cập ở đây là đường cao tốc, mà chiếc xe đã ở sẵn trên đường cao tốc rồi -> Auf + Dativ: Auf der Autobahn.

Nếu giới từ auf không liên quan đến Lokale Präpositionen, nó sẽ đi với

Akkusativ: Warten auf jemanden, aufpassen auf jemanden/etwas, achten auf etwas …

Giới từ in

  • Ich gehe in die Stadt.

    Tôi đi vào thành phố – 1 sự chuyển động -> Akkusativ: in die

  • Ich bin in der Stadt.

    Tôi đang ở trong thành phố – không có sự chuyển động -> Dativ: in der

Nếu giới từ in không liên quan đến Lokale Präpositionen, nó sẽ đi với

Dativ: Khi diễn tả 1 khoảng thời gian: Im August, im Sommer, im letzten Jahr, in 10 Monaten …

Giới từ vor

  • Der Student setzt sich vor den Professor.

    Sinh viên đến ngồi trước mặt giáo sư -> Một sự chuyển động -> Akkusativ: vor den

  • Er sitzt jetzt vor dem Professor.

    Nó đang ngồi trước mặt giáo sư rồi -> Không có sự chuyển động -> Dativ: vor dem

Nếu giới từ vor không liên quan đến Lokale Präpositionen, nó sẽ đi với

Dativ: Khi mang ý nghĩa về thời gian (vor einer Woche, vor einem Jahr) hoặc hầu hết các cụm động từ đi với vor: warnen vor, haben Angst vor…

  • Ich habe sie vor einem Jahr kennen gelernt.
  • Ich habe Angst vor Hunden.

Giới từ neben

Ein Supermarkt wird im nächsten Jahr neben mein Haus gebaut.

Một siêu thị sang năm sẽ được xây cạnh nhà tôi. Nó chưa được xây. Tức là nó phải từ một chỗ khác rồi mới đến được xây cạnh nhà tôi -> Xem như 1 sự chuyển động ảo -> Akkusativ: neben mein

Die Universität liegt neben meinem Haus.

Trường nằm cạnh nhà tôi -> Sự thực -> Không có sự chuyển động -> Dativ: neben meinem

Giới từ hinter

Sie geht hinter den Baum.

Cô ấy đi ra sau cái cây -> Một sự chuyển động -> Akkusativ: hinter den

Sie steht hinter dem Baum.

Cô ấy đứng sau cái cây -> Không có sự chuyển động -> Dativ: hinter dem

Giới từ über

  • Die Vögel fliegen über den Baum.

    Những con chim bay tới trên cái cây -> Một sự chuyển động -> Akkusativ: über den

  • Die Antenne befindet sich über dem Dach.

    Cây ăng-ten nằm trên mái nhà -> Không có sự chuyển động -> Dativ: über dem

Nếu giới từ über không liên quan đến Lokale Präpositionen, nó sẽ đi với

Akkusativ: Khi mang nghĩa về 1 điều gì đó: ein Film über die vietnamesische Kultur, über jemanden lachen/weinen/sprechen, sich über jemanden ärgern/freuen …

Giới từ über sẽ không ảnh hưởng đến Akkusativ/Dativ: Khi nó mang ý nghĩa là nhiều hơn, vượt quá:

  • Hanoi hat über 6 Mio. Einwohner.

    Hà Nội có trên 6 triệu dân.

Ta thấy über 6 Mio. Einwohner ở cách 4 Akkusativ chỉ vì chịu ảnh hưởng từ động từ haben. Bản thân über không quyết định cách cho 6 Mio. Einwohner vì ở đây nó chỉ đóng vai trò như 1 trạng từ với ý nghĩa là „trên“ 6 triệu dân.

  • Hanoi mit über 6 Mio. Einwohnern.

    Hà Nội với trên 6 triệu dân.

Ta thấy mit über 6 Mio. Einwohnern ở cách 3 Dativ: để ý chữ -n, vì chịu ảnh hưởng từ giới từ mit. (Bản thân über không quyết định cách cho 6 Mio. Einwohner)

Giới từ unter

  • unter das Regal (Như ví dụ trên)
  • unter dem Regal (Như ví dụ trên)

Nếu giới từ unter không liên quan đến Lokale Präpositionen, nó sẽ đi với

Dativ: Khi mang ý nghĩa dưới 1 điều kiện/sự tác động nào đó

Ich möchte gern meine Arbeit unter Ihrer Betreuung machen.

Giới từ unter sẽ không ảnh hưởng đến Akkusativ/Dativ: Khi mang ý nghĩa là ít hơn, dưới: Tương tự như über

  • Hanoi hat unter 6 Mio. Einwohner. (Akkusativ): Hà Nội có dưới 6 triệu dân.
  • Hanoi mit unter 6 Mio. Einwohnern. (Dativ): Hà Nội với ít hơn 6 triệu dân.

Giới từ zwischen

  • Ich stelle das Buch zwischen den Stuhl und den Tisch.

    Tôi để quyển sách vào giữa cái ghế và cái bàn -> Một sự chuyển động -> Akkusativ: zwischen den und den

  • Mein Haus ist zwischen dem Supermarkt und der Universität.

    Nhà tôi nằm kẹp giữa siêu thị và trường đại học -> Không có sự chuyển động -> Dativ: zwischen dem und der

Nếu giới từ zwischen không liên quan đến Lokale Präpositionen, nó sẽ đi với

Dativ (khi dùng với Unterschied)

Wir sprechen über den Unterschied zwischen dem Hund und der Katze.

Giới từ zwischen sẽ không ảnh hưởng đến Akkusativ/Dativ: Khi mang ý nghĩa trong khoảng về số lượng. Tương tự über và unter.

  • Hanoi hat zwischen 6 Mio. und 8 Mio. Einwohner. (Akkusativ): Hà Nội có khoảng từ 6 đến 8 triệu dân.
  • Hanoi mit zwischen 6 Mio. und 8 Mio. Einwohnern. (Dativ): Hà Nội với khoảng từ 6 đến 8 triệu dân.

Tác giả bài viết: Trần Khắc Đạt

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức