Cách dùng địa danh trong câu tiếng Đức

Cách dùng địa danh trong câu tiếng Đức

Cách dùng địa danh, tên riêng của thành phố và các quốc gia trong câu tiếng Đức

934 1 Cach Dung Dia Danh Trong Cau Tieng Duc

Thông thường thì tên riêng của thành phố và các quốc gia KHÔNG ĐI KÈM mạo từ

Ví dụ:

Berlin ist die Hauptstadt von Deutschland.

Berlin là thủ đô của nước Đức

Freiburg ist eine Universitätsstadt in Baden-Württemberg.

Freiburg là một thành phố có trường ĐH tại bang Baden-Württemberg

Kassel liegt im Zentrum von Deutschland.

Kassel nằm ở trung tâm nước Đức

– Deutschland ist ein Industrieland.

Đức là một nước công nghiệp

– Korea liegt in Ostasien.

Hàn Quốc nằm ở Đông Á

 – Brasilien ist das größte Land Südamerikas.

Brasil là đất nước lớn nhất Nam Mỹ

 

Thế nhưng, khi muốn miêu tả đặc trưng của các thành phố hoặc quốc gia, nghĩa là khi thêm bổ ngữ cho tên riêng của các thành phố và quốc gia, thì ta phải thêm mạo từ giống trung “das” cho chúng

Ví dụ:

das Hanoi der 80-er Jahre

Hà Nội của thập niên 80

das schön gelegene Stuttgart

thành phố Stuttgart nằm ở vị trí thật đẹp đó

das Paris von Haussmann

Paris của Haussmann

*Chú thích:

Haussmann từng là quận trưởng (Präfekt) quận Seine (Paris vào những năm 1860) và là người đã quy hoạch cũng như mở rộng thành phố Paris như ta biết ngày nay. 

das alte Japan

Nhật Bản thời xa xưa

das Deutschland der 50er-Jahre

nước Đức thập niên 50

– das Russland der Zarenzeit

nước Nga thời Sa hoàng/Nga hoàng

Tuy nhiên, vẫn có một số ngoại lệ

tùy theo thay đổi đặc trưng ngôn ngữ ở từng địa phương. Đồng thời, một số địa danh/danh lam thắng cảnh như hồ, sông, núi … cũng đi kèm với mạo từ như sau:

– Flüsse/Sông:

der Rhein, die Donau, der Nil, der Amazonas, die Wolga …

– Berge/Núi:

die Zugspitze, der Feldberg, das Matterhorn, der Eiger, der Himalaya …

– Seen/Hồ, biển:

der Bodensee, der Chiemsee, der Viktoriasee, die Ostsee …

der See = hồ

die See = biển

 

 

Theo: Cẩm Chi


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan