Việc chia động từ tiếng Đức là một phần trong ngữ pháp giúp học tiếng Đức hiệu quả hơn.

Chia động từ tiếng Đức tốt sẽ giúp việc học tiếng Đức của bạn dễ dàng hơn từ đó sẽ đem lại kết quả học tập tốt nhất cho bạn khi bạn du học Đức.

Vậy làm thế nào để học chia động từ tiếng Đức hiệu quả ?

books 1035553 640

 

Mẹo cực hay để học chia động từ tiếng Đức hiệu quả - 0

Qui tắc chia động từ tiếng Đức

Quy tắc khi chia động từ tiếng Đức – động từ “sein” trong tiếng Đức

Động từ “sein” là động từ rất thông dụng và đặc biệt được là động từ sử dung nhiều nhất khi bạn học tiếng Đức. Động từ “sein” được hiểu tương đương như động từ “to be” trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu cách chia động từ tiếng Đức với “sein”.

Cách chia động từ “sein” trong tiếng Đức

Trước hết,động từ “sein” là một trong số những động từ bất quy tắc trong tiếng Đức, Dưới đây là cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” trong thì hiện tại.

  Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất ich bin wir sind
Ngôi thứ hai du bist ihr sein
Ngôi thứ ba er/sie/es ist sie/Sie sind

Ngoài ra, động từ “sein” cũng được sử dụng làm trợ động từ ở thì Hoàn thành và một số thì khác.

Chia động từ tiếng Đức đối với “sein” và trường hợp sử dụng

 

a. Cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” khi giới thiệu 

  • Wer bist du? – Ich bin Phuc. Bạn là ai?/Bạn tên gì? – Mình là Phuc
  • Was ist das? – Das ist ein büch. (Đó là cái gì vậy? – Đó là một cuốn sách.
  • Wer ist sie? – Sie ist meine Freundin. Cô ấy là ai? – Cô ấy là bạn của tớ

 

b. Cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” khi hỏi về nghề nghiệp

– Was machst du von Beruf? – Ich bin Lehrerin.

Bạn làm nghề gì? – Mình là giáo viên.

– Was machst du beruflich? – Ich bin Verkäuferin.

Bạn làm gì để kiếm sống? – Mình bán hàng.

– Bist du auch Studentin? – Ja, ich bin Studentin und studiere Marketing an der Magdeburg Universität.

Vậy bạn vẫn là sinh viên à? – Ừ, mình đang là sinh viên học ngành Marketing tại trường ĐH Magdeburg

– Ich bin neu hier. Arbeiten Sie auch hier? – Ja, ich bin der Direktor dieser Fabrik.

Tôi là người nhân viên mới ở đây. Anh cũng làm việc ở đây à? – Vâng, tôi là giám đốc của nhà máy này

– Sind Sie der Hausmeister? – Nein, ich bin Mieter. Ich wohne hier.

Anh là người gác cổng à?-Không, tôi là người thuê nhà. Tôi sống ở đây mà.

 

c. Cách chia động từ tiếng Đức đối với “sein” khi kết hợp với các từ chỉ vật liệu.

Cấu trúc thường sử dụng: “sein” + aus + Material.

  • Der Tisch ist aus Glas. Chiếc bàn này được làm bằng kính
  • Das Haus ist aus Holz. (Ngôi nhà này được làm từ gỗ
  • Die Tasse ist aus Porzellan. Chiếc cốc này bằng sứ

 

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức