Thì tương lai hoàn thành – Futur II là một dạng ngữ pháp tiếng Đức rất hiếm khi được sử dụng.

Và hơn nữa, việc sử dụng cũng không phải là dễ dàng, bởi vì về cơ bản chúng ta phải kết hợp cấu trúc ngữ pháp của 2 thì Futur I và Perfekt.

Cách xây dựng cấu trúc của Futur II

Lấy ví dụ một câu ở thì hiện tại đơn:

  • Ich baue ein Haus. – tôi xây một căn nhà.

Đầu tiên, chữ hoàn thành trong thì này có nghĩa là một quá trình, sự việc nào đó đã được thực hiện xong.

Do đó, ta sử dụng cấu trúc Perfekt cho câu trên:

  • Ich habe ein Haus gebaut.

Và sau đó, ta thêm yếu tố tương lai vào trong câu:

  • Ich werde ein Haus gebaut haben.

Chú ý: có nhiều động từ trong tiếng Đức đi với sein ở Perfekt.

Bị động của Futur II: werden (Präsens) + Partizip II + worden + sein

  • Der Arzt wird den Mann operiert haben.
  • Der Mann wird operiert worden sein.

934 1 Hoc Thi Tuong Lai Hoan Thanh Trong Tieng Duc

Cách sử dụng Futur II

Futur II thể hiện một hành động gì đó sẽ được hoàn thành trong tương lai, thường để rõ nghĩa, ta phải có nêu mốc thời gian.

Ví dụ:

  • Morgen werde ich ein Haus gebaut haben.
  • Ngày mai, tôi sẽ xây xong căn nhà.

Trong ngữ cảnh, cấu trúc này thường được dùng để thể hiện các dự báo hoặc tầm nhìn trong tương lai:

  • In zwei Jahren werde ich endlich meine Ausbildung beendet haben!

    Trong 2 năm nữa, tôi sẽ cuối cùng cũng hoàn thành chương trình học nghề!

  • Wenn ich einmal in Pension gehe, werde ich gut vorgesorgt haben.

    Khi tôi về hưu, tôi sẽ lo lắng xong tốt.

Phổ biến hơn, cấu trúc này được dùng để thể hiện Hi vọng hoặc dự đoán về những việc đã xảy ra rồi.

  • Er ist nun schon seit zwei Stunden weg, ich mache mir Sorgen! Ach was, es wird schon nichts passiert sein!

    Anh ấy đã đi 2 tiếng rồi, tôi lo quá! Sẽ không có gì xảy ra.

  • Der kleine Junge ist heute so schüchtern. Er wird doch nichts Schlimmes angestellt haben!

    Hôm nay, cậu bé rất nhút nhát. Cậu ấy sẽ không làm cái gì sai chứ!

Khánh Linh- ©HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức