Sau đây là những bước giúp bạn bắt đầu tiếp xúc cơ bản với những nội dung cơ bản trong quá trình học tiếng Đức.

Học hội thoại tiếng Đức cơ bản

Giới thiệu bản thân trong tiếng Đức - 0

I. Học tiếng Đức hội thoại cơ bản.

 Tegel là một trong những sân bay lớn ở Đức. Peter đang trên đường tới đó đón một giáo viên mà anh chưa bao
giờ gặp.
 Frau Neddermeyer:    Flughafen Tegel. Ah, Ankunft.
                                  Sân bay Tegel. À, đến rồi.
Peter :                        Sind Sie Claus Neddermeyer?
Frau Neddermeyer:    Ja
                                  Đúng rồi.
Peter:                         Guten Tag. Ich bin Peter 
                                  Xin chào, tôi là Peter
Frau Neddermeyer:    Guten Tag. Freut mich.
                                  Xin chào. Hân hạnh được gặp bạn.
Peter :                        Freut mich auch.
                                  Tôi cũng rất vui được gặp bạn
                                  Willkommen in Berlin.
                                  Chào mừng bạn đã đến Berlin
Frau Neddermeyer:    Danke.
                                  Cảm ơn bạn.

 

 II. Từ vựng

Từ vựng | Nghĩa
willkommen | Hello :   Chào (hoan nghênh)
Sind Sie | Are you..?:  Có phải bạn là...?
Er bin | Is he...? :  Anh ấy là?
guten Tag | Hi : Xin chào
Xin chào
freut mich | Nice to meet you: Rất vui được gặp bạn 
danke | Thanks :  Cảm ơn Cảm ơn
bitte | Please:  Làm ơn Làm ơn
ja | Ya Có Có
nein : Nope:  Không Không
tschüss | Bye :  Tạm biệt Tạm biệt
guten Morgen | Good Morning :  Chào buổi sáng 
guten Abend | Good night :  Chào buổi tối 
der Flughafen | Ariport :  sân bay 

III. Cách phát âm trong học tiếng Đức

Các loại âm trong tiếng Đức
 Một điều rất vui và có lẽ đáng mừng cho những người học tiếng Đức là  vì các từ trong tiếng Đức được phát âm theo
những quy luật rất rõ ràng. Tuy nhiên cũng giống như tiếng Anh hay ngôn ngữ nào khác, bạn có thể sẽ thấy người Đức sẽ phát âm theo từng vùng miền và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. 

Đối với những bạn đã từng học tiếng Anh thì việc nhận diện các nguyên âm trong tiếng Đức cũng không khó khăn lắm.
Các nguyên âm e u o a i


Những nguyên âm này có thể phát âm dài ngắn khác nhau tùy thuộc vào vị trí chúng đang đứng trong câu.

Ví dụ

Tegel

Chữ e đầu tiên trong te được phát âm dài giống như cách phát âm từ gate của tiếng Anh.

Chữ e thứ 2 gel thì được phát âm

ngắn giống như cách phát âm chữ "e" trong từ Zen của người Anh


 Flughafen


Chữ u trong flughafen là âm ngắn, giống như cách phát âm từ but của tiếng Anh.

Chữ a là âm dài, tương tự như cách phát âm
trong từ half của tiếng Anh. Chữ e là âm ngắn tương tự như cách phát âm trong từ Zen


 Hoffmann


Chữ o là âm ngắn, tương tự như cách phát âm trong từ hope của tiếng Anh Chữ a là âm ngắn, tương tự như cách
phát âm trong từ can của tiếng Anh


 Sind


 Chữ i trong sind là âm ngắn tương tự như cách phát âm trong từ zin của tiếng Anh.
Liên kết các nguyên âm
 Sie
Chữ ie này được phát âm giống từ tree trong tiếng Anh
 Claus
Chữ au phát âm ra giống ' ow'  trong từ cow của tiếng Anh
Chữ eu  phát âm giống ' oy'  trong từ toy của tiếng Anh

Neddermeyer


Các chữ ey / ei / ay / ai phát âm ra  giống từ eye của tiếng Anh.
 Phụ âm
 ich auch
Khi chữ i đứng trước chữ ch thì ch sẽ phát âm giống ' h'  trong từ huge của tiếng Anh
Nhưng khi ch đứng sau chữ au nó sẽ được phát âm "cứng hơn" ­ khá giống chữ ' ch'  trong từ watch
theo cách phát âm của người Scotland
 Sind Sie Claus?
Chữ s khi đứng đầu 1 từ đơn luôn luôn được phát âm giống chữ z của tiếng Anh.


Willkommen


Chữ w trong willkommen được phát âm giống chữ V trong tiếng Anh
Ngược lại, chữ V thì lại thường được phát âm giống chữ f của tiếng Anh
 Tegel, Guten Tag
Chữ g trong trường hợp này được phát âm giống như trong từ guest của tiếng Anh Freut mich
Chữ r được phát âm hoàn toàn khác biệt so với trong tiếng Anh. Âm này được phát ra từ sâu trong
cổ họng thay vì từ trong khoang miệng nhưng khi nó đứng cuối của một từ thì thường nó trở thành âm câm ví dụ như :
 Ja
Chữ j luôn được phát âm giống chữ y của tiếng Anh ja : ya
 

 IV. Ngữ pháp  

 Giới thiệu về bản thân trong học giao tiếp tiếng Đức
2 mẫu câu cơ bản cần nhớ trong lần gặp gỡ đầu tiên:


Anh/ chị ( bạn ) là....? Tôi là....


Bằng cách điền tên vào mẫu câu trên, bạn có thể hỏi hay trả lời những câu hỏi hay câu trả lời như:


Anh/chị(bạn)có phải là là Sabine Moeller? Tôi là Sabine Moeller.
Anh/chị(bạn)có phải là Christian Maier? Tôi là Christian Maier.
Bà là bà Kracht phải không? Tôi là bà Kracht.
Ông là ông Jansen phải không? Tôi la Jansen.


Sind Sie...?


Sind Sie Sabine Möller?
Sind Sie Christian Maier?
Sind Sie Frau Kracht?
Sind Sie Herr Jansen?


Ich bin ...


Ich bin Sabine Möller : Bạn là Sabine Möller
Ich bin Christian Maier. Tôi là Christian Maier
Ich bin Frau Kracht : Tôi là bà Kracht
Ich bin Herr Jansen. Tôi là ông Jansen
Đại từ nhân xưng Sie(họ,người ta, bạn) luôn luôn được viết hoa

Ngữ pháp tiếng Đức cần chú ý:

  • so: tính từ
  • dass: đến nỗi mà, rằng

z.B.: Das ist so einfach, dass jeder Deutsch lernen kann.

Điều này đơn giản đến nỗi mà ai cũng có thể học tiếng Đức.

Woher = wo + ….. + her (4)

z.B.

Woher kommst Du? = Wo kommst Du her?

Tương tự với Wohin

 

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức