Tiếng Đức giao tiếp - Ở Bưu điện

Tiếng Đức giao tiếp - Ở Bưu điện

Bưu điện ở Đức cũng như ở một số nơi, vừa làm nghiệp vụ và vừa bán thẻ.

Từ nước ngoài gửi đồ về cần chú ý, sách vở ấn phẩm so với đồ được đóng gói rẻ hơn khá nhiều.

buu dien duc 596

Ảnh: Deutsche Post

 

Mẫu câu cơ bản

Was kostet dieser Brief per Luftpost nach Vietnam?

Thư này gửi đường Hàng không về Việt Nam giá bao nhiêu?

Haben Sie Sondermarken?

Ông có tem thư không?

Ich möchten ein gefüttertet Kuvert für Bücher

Tôi cần 1 phong bì có lót trong để gửi sách

Ist dieser Brief richtig frankiert?

Thư này dán tem chưa?

Ich möchte einen eingeschriebenen Brief mit Rückschein schicken

Tôi muốn gửi một thư có bảo đảm

 

Mẫu câu thường dùng

 

1.Wo ist das Postamt?

Bưu điện ở đâu ?

2.Wo ist der Briefkasten?

Hòm thư ở chỗ nào?

3.Was kostet dieser Brief per Luftpost nach Vietnam?

Thư gửi đường Hàng không về Việt Nam giá bao nhiêu?

4.Wie viel beträgt das Porto für das Paket?

Bưu kiện trong bao này là bao nhiêu?

5.Wo kann ich Briefmarken kaufen?

Tôi có thể mua tem ở đâu?

6.Haben Sie Sondermarken?

Ông có loại tem đặc biệt không?

7.Bitte fünf Briefmarken zu 20 Cent!

5 tấm 20 cent!

8.Zwei Achtziger und drei Zwanziger bitte!

Cho 2 tấm 80 cent và 3 tấm 20 cent

9.Haben Sie Briefmarken für Sammler?

Ông có sưu tập tem không?

10.Ich möchte eine Postkarte nach Vietnam schicken.

Tôi cần 1 bưu ảnh gửi về Việt Nam

11.Zwei Ansichtskarten bitte!

Hai tấm bưu ảnh phong cảnh nhé!

12.Eine Postanweisung bitte!

Một tấm sưu tập tem nhé!

13.Ich möchte ein gefüttertes Kuvert für Bücher

Tôi cần 1 bao có lót để gửi sách

14.Welches Format möchten Sie?

Ông cần cỡ nào

15.DIN A4, bitte.

Cỡ A4.

16.Wollen Sie einen gewöhnlichen oder einen eingeschriebenen Brief schicken?

Ông định gửi thường hay gửi bảo đảm?

17.Ich möchte einen eingeschriebenen Brief mit Rückschein schicken?

Tôi muốn gửi bảo đảm

18.Wie lange braucht ein Paket nach Vietnam?

Một gói gửi về Việt Nam mất bao lâu?

19.Wollen Sie es mit dem Schiff, per Bahn oder Luftpost senden?

Ông định gửi đường biển hay đường bộ, hay đường hàng không?

20.Wo ist die Paket-Ausgabe?

Chỗ lĩnh hàng ở đâu?

21.Geben Sie bitte die Postleitzahl der Stadt hier vorne an!

Xin ông điền mã bưu chính thành phố vào đây

22.Ist dieser Brief richtig frankiert?

Thư đã dán tem chưa?

23.Der ist ungenügend frankiert

Thư này còn thiếu thông tin

24.Sie müssen eine Zollerklärung und eine Paketkarte ausfüllen. Formulare liegen dort drüben.

Bạn phải điền vào tờ khai Hải quan, và tờ khai hàng hóa, mẫu ở kia.

25.Die Bücher können Sie als Drucksache schicken

Quyển sách này có thể tính là gửi ấn phẩm

26.Ich brauche Kartons für die Bücher

Tôi cần hộp giấy để đựng sách này

27.Kartons können Sie am nächsten Schalter kaufen.

Hộp giấy có thể mua ở ô dưới kia

28.Verpacken Sie mir bitte das Paket!

Đóng gói hộ tôi với ạ.

29.Es wiegt 1,5 Kilo

Nó khoảng 1,5 kg

30.Haben Sie Tesafilm für große Kartons?

Bạn có băng dính gián hộp không?

 

Từ ngữ cơ bản

Sammler m.-: người sưu tập

Briefmarkensammler m.: Người sưu tập tem

Sondermarke=Sonderbriefmarke f.-n: Tem kỉ niệm đặc biệt

Paket n.-e: đóng gói

Karton m.-s: bìa giấy, hộp Carton

Tesafilm m.: Băng dính, khẩu ngữ chỉ cần gọi là: Tesa.

Kuvert n.-s: Phong bì

Postanweisung f.-en: phiếu đặt tem

Postleitzahn f.: mã bưu điện

Rückschein m.-e: tờ khai bảo đảm

Einschreiben n.-: đăng kí

Schalter m.-: ô giao dịch, cửa điện

Frankieren Vt: dính, dán tem

Ungenügend Adj: không đủ

 

Đối thoại cơ bản

 

A. Ich möchte diesen Brief nach Vietnam schicken.

Tôi muốn gửi thư này về Việt Nam

B. Wollen Sie einen gewöhnlichen oder einen eingeschriebenen Brief schicken?

Bạn gửi thường hay gửi bảo đảm?

A. Einen gewöhnlichen.

Gửi thường

B.Er wiegt 26 Gramm. Es kostet also 1 Euro 50

Nó nặng 26 Gr, giá là 1 Euro 50

A. Haben Sie Sondermarken?

Bạn có tem đặc biệt không?

B. Es tut mir Leid, Sondermarken gibt es nicht mehr

Tiếc quá không còn tem đặc biệt.

A. Darf ich diese Bücher als Drucksachen schicken?

Tôi có thể gửi quyển sách này như dạng ấn phẩm được không?

B. Aber natürlich

Đương nhiên được.

A. Ich möchte Kartons und Tesa.

Tôi cần hộp bìa và Băng dính

B. Kartons kaufen Sie am nächsten Schalter, und Tesa bekommen Sie dort kostenfrei.

Hộp giấy mua ở cửa phía dưới, còn băng dính thì miễn phí.

 

 

Chú thích thêm

Người Đức sử dụng dấu số lẻ và dấu số thập phân khác với chúng ta. Đó là điều phải chú ý.

Người Đức dùng dấu phảy để chỉ số dư, lẻ;

dùng dấu tròn chấm để biểu thị số thập phân.

 

 

Nguyễn Đức Toàn

HOCTIENGDUC.DE


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan