Cách nói giờ trong tiếng Đức: Dễ nhớ với những quy tắc sau đây

Cách nói giờ trong tiếng Đức: Dễ nhớ với những quy tắc sau đây

HOCTIENGDUC.DE giới thiệu cùng Bạn cách hỏi và nói giờ trong tiếng Đức như sau

 

clock 650753 640

Để hỏi giờ các bạn sử dụng 1 trong 2 câu hỏi sau:

  1. Wie spät ist es?

  2. Wieviel Uhr ist es?

Để trả lời, các bạn sử dụng cấu trúc:

Es ist + (GIỜ)

Cách nói giờ trong tiếng Đức: Dễ nhớ với những quy tắc sau đây - 1

8 quy tắc sau đây bạn cần nhớ khi muốn nói về giờ trong tiếng Đức:

  1. Es ist … Uhr. = Bây giờ là .. giờ.
  2. Khi muốn diễn đạt giờ hơn (tức số phút <30), ta dùng “SỐ PHÚT + NACH + GIỜ”
    ví dụ: Es ist zehn nach acht. = Bây giờ là 8 giờ 10.
  3. Khi muốn diễn đạt giờ rưỡi (tức số phút = 30), ta dùng “HALB + GIỜ KẾ TIẾP”,
    ví dụ: Es ist halb neun (8h30). Es ist halb zehn (9h30).
  4. Khi muốn diễn đạt giờ kém (tức số phút >30), ta dùng “SỐ PHÚT + VOR + GIỜ KẾ TIẾP”,
    ví dụ: Es ist zwanzig vor neun. = Bây giờ là 9 giờ kém 20.
  5. Khi số phút = 15, ta cũng có thể sử dụng cấu trúc “VIERTEL NACH + GIỜ” để diễn đạt,
    ví dụ: Es ist viertel nach acht. = Bây giờ là 8 giờ 15.
  6. Khi số phút = 45, ta cũng có thể sử dụng cấu trúc “VIERTEL VOR + GIỜ KẾ TIẾP” để diễn đạt,
    ví dụ: Es ist viertel vor neun. = Bây giờ là 9 giờ kém 15.
  7. Giờ Đức cũng sử dụng định dạng giờ 24, vì vậy nếu muốn nói về giờ buổi tối, các bạn có thể nói:
    Es ist zwanzig Uhr. = Bây giờ là 20 giờ (tức 8 giờ tối)
  8. Cách đơn giản nhất, các bạn có thể nói số phút liền ngay sau số giờ,
    ví dụ: Es ist acht funfundvierzig. = Bây giờ là 8 giờ 45 phút.

Theo bettergerman

 

 


© 2024 | Học Tiếng Đức

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức



 

Bài học liên quan