Trong tiếng Đức có một loại danh từ đặc biệt gọi là DANH TỪ TRỪU TƯỢNG- Loại danh từ nhiều người Việt hay nhầm và dùng sai.

Một danh từ được gọi là Abstrakte Nomen, khi nó goi tên một sự vật không khách quan - theo nghĩa rộng hoăc một sự vật hiện tượng không phải "hữu hình" - chẳng hạn như cảm giác, quá trình, hành động, trạng thái, thời gian, mối quan hệ, thuộc tính và những thứ tương tự.  

Abstrakta điển hình là các danh từ tình yêu, sự lịch sự, sự căng thẳng….

Các danh từ mang tính khách quan cụ thể - nghĩa là “hữu hình” theo nghĩa rộng nhất - lần lượt được gọi là Konkreta và có nghĩa là một cái gì đó hữu hình, chẳng hạn như người, nhà, núi, làng mạc, đường phố và những thứ tương tự .

Thuật ngữ Abtrakta  

Thuật ngữ này có nguồn gốc từ trừu tượng trong tiếng Latinh, có thể tạm dịch là rút lui hoặc rút lại. Như vậy, bản dịch của từ chỉ gián tiếp đề cập đến những gì nó nói về.

Đôi khi, rất khó để quyết định ngay từ cái nhìn đầu tiên là một ein Abstraktum (từ trừu tượng) hay ein Konkretum (một thuật ngữ cụ thể).

Ví dụ, có những thuật ngữ, tùy thuộc vào nghĩa của chúng, được xếp vào nhóm nghĩa này hoặc nhóm nghĩa khác. Một ví dụ là danh từ Schönheit. Nếu nó liên quan đến vẻ đẹp, nó là một Abstraktum (danh từ chỉ sự trừu tượng); nếu nó được nhắc đến một người đẹp, đó là Konkreta  (một thuật ngữ cụ thể).

934 1 Cac Danh Tu Truu Tuong Trong Tieng Duc

Số và danh từ trừu tượng

Trong ngữ pháp tiếng Đức, một số là một dạng đếm được sử dụng để biểu thị số lượng. Trong ngữ pháp tiếng Đức chúng ta phân biệt giữa số ít (số ít) và số nhiều (số nhiều).

Đối với hầu hết các Abstrakta, chúng thường không được dùng ở thể ở số nhiều và chỉ xảy ra ở dạng số ít. Quy tắc này áp dụng khi các danh từ trừu tượng biểu thị một thuật ngữ chung không có cấu trúc, chẳng hạn như Kindheit (thời thơ ấu), Jugend (tuổi trẻ,) , Treue (lòng trung thành), v.v. và không thể đếm được.

Tuy nhiên, các danh từ trừu tượng đó có thể ở số nhiều nếu chúng biểu thị những thứ có thể đếm được, được phân tách rõ ràng.

Ví dụ như:

  • Grausamkeiten (những sự tàn ác),
  • die Lieben (những người thân yêu), die Freiheiten (những sự tự do) hoặc
  • thậm chí là die Ängste những nỗi sợ hãi.

Tuy nhiên, ranh giới giữa các Abstrakta đếm được và các Abstrakta không đếm được đôi khi bị xóa nhòa, đó là lý do tại sao chúng ta không thể phân định rất rõ ràng trong mọi trường hợp mà phải tùy vào ngữ cảnh của câu.

Mạo từ và danh từ trừu tượng

Một mạo từ, cũng là một từ đi kèm hoặc phân rõ giống của 1 danh từ.Người ta phân biệt rõ giữa mạo từ xác định (bestimmten Artikeln die, der, das) và mạo từ không xác định (unbestimmten Artikeln (ein, eine). Một vài điểm đặc biệt liên quan đến danh từ trừu tượng.

1. Nếu một danh từ trừu tượng được xác định bởi một tính từ ở dạng so sánh nhất, thì trong trường hợp này một mạo từ xác định có thể được sử dụng.

  • Im Raum erklang (die) schönste Musik.

    Bản nhạc hay nhất được phát trong phòng.

  • Er liebte sie mit (der) stärkster Leidenschaft.

    Anh yêu cô bằng một tình yêu lớn nhất.

2. một danh từ trừu tượng không có mạo từ nếu nó nói chung về một trạng thái, một quy trình hoặc một thuộc tính.

  • Ich höre gern Musik.

    Tôi thích nghe nhạc.

  • Diese Reise erfordert Mut.

    Cuộc hành trình này cần sự can đảm.

3. Nếu một danh từ trừu tượng có ý nghĩa rất cụ thể và điều này được xác định bởi bối cảnh hoặc tình huống, thì cần phải có một mạo từ xác định đi kèm.

  • Die Musik höre ich gern.

    Tôi thích nghe nhạc.

  • Er hat nicht den Mut für diese Reise.

    Anh ấy không đủ can đảm cho chuyến đi này.

Một vài danh từ trừu tượng điển hình:

  • Alter,
  • Bewusstsein,
  • Bildung,
  • Dummheit,
  • Durchsetzungsvermögen,
  • Entfernung,
  • Erziehung,
  • Ferien,
  • Fleiß,
  • Freundschaft,
  • Furcht,
  • Geographie,
  • Glaube,
  • Glück,
  • Güte,
  • Grausamkeit,
  • Hass,
  • Hoffnung,
  • Hunger,
  • Intelligenz,
  • Jugend,
  • Jurisprudenz,
  • Kindheit,
  • Kälte,
  • Liebe,
  • Musik,
  • Neid,
  • Nähe,
  • Pech,
  • Ruhe,
  • Sanftmut,
  • Seele,
  • Sozialstaat,
  • Stille,
  • Stress,
  • Treue,
  • Unterschied,
  • Verstand,
  • Vertrauen,
  • Vorsicht,
  • Wärme,
  • Wissen,
  • Wunsch,
  • Würde …

Khánh Linh- ©HOCTIENGDUC.DE

 


HOCTIENGDUC.DE

Chương trình hội nhập Cuộc sống ở Đức